Giáo án Hóa học 8 - Tiết 35: Ôn tập học kì I

1- Kiến thức

- Ôn lại những khái niệm cơ bản, quan trọng đã được học trong học kì I

Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử

- Ôn lại các công thức quan trọng, giúp cho việc làm các bài toán hoá học.

- Ôn lại cách lập công thức hoá học của 1 chất dựa vào:

 + Hoá trị + Thành phần phần trăm + Tỉ khối của chất khí.

2- Kỹ năng: - Rèn luyện các kĩ năng cơ bản:

- Lập công thức hh của chất

- Tính hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất khi biết hoá trị của nguyên tố kia

Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và số mol chất vào các bài toán.

- Biết sử dụng công thức về tỉ khối của các chất khí.

- Biết làm các bài toán tính theo công thức và p/t hh

 

doc3 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1643 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 35: Ôn tập học kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/12/2013 Ngày giảng: 17/12/2013 TIẾT 35 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu 1- Kiến thức - Ôn lại những khái niệm cơ bản, quan trọng đã được học trong học kì I Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử - Ôn lại các công thức quan trọng, giúp cho việc làm các bài toán hoá học. - Ôn lại cách lập công thức hoá học của 1 chất dựa vào: + Hoá trị + Thành phần phần trăm + Tỉ khối của chất khí. 2- Kỹ năng: - Rèn luyện các kĩ năng cơ bản: - Lập công thức hh của chất - Tính hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất khi biết hoá trị của nguyên tố kia Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và số mol chất vào các bài toán. - Biết sử dụng công thức về tỉ khối của các chất khí. - Biết làm các bài toán tính theo công thức và p/t hh II. Chuẩn bị - Bảng nhóm, bút dạ III. Hoạt động dạy học 1- Ổn định tổ chức: 8A 8B 2- Kiểm tra: Kết họp bài mới 3- Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu HS nhắc lại những k/n cơ bản dưới dạng hệ thống câu hỏi: ? Nguyên tử là gì? ? Nguyên tử có cấu tạo ntn? ? Những loại hạt nào cấu tạo nên hạt nhân và đặc điểm của nhũng loại hạt đó? ? Hạt nào tạo nên lớp vỏ? đặc điểm của loại hạt đó? ? Nguyên tố hoá học là gì? ? Đơn chất là gì? ? Hợp chất là gì? ? Chất tinh khiết là gì? ? Hỗn hợp là gì? GV tổ chức cho HS nhận xét sửa sai GV cho HS nhắc lại các bước của bài toán tính theo phương trình. GV : Gọi 1 HS chữabài I/ Ôn lại một số khái niệm cơ bản HS thảo luận nhóm, nhắc lại các khái niệm. 1- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện. 2- Nguyên tử bao gồm hạt hân mang điện tích dương, và vỏ tạo bởi những electron mang điện tích âm - Hạt nhân được tạo bởi hạt prton và hạt nơtron + Hạt prton (p): mang điện tích 1+ + Hạt nơtron (n): không mang điện + Khối lượng hạt prton bằng khối lượng hạt nơtron. (mp=mn) - Lớp vỏ được tạo bởi 1 hoặc nhiều electron + Electron (e): Mang điện tích -1 + Trong mỗi nguyên tử: Số p luôn bằng số e. 3- Nguyên tố hoá học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. 4- Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học. 5- Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trỏ lên 6- Chất tinh khiết ko lẫn chất nào khác. 7- Hỗn hợp gồm 2 chất trỏ lên trộn lẫn với nhau. II/ Rèn luyện một số kĩ năng cơ bản: Bài tập 1: Lập công thức của các hợp chất gồm: a) Kali và nhóm (SO4) b) Nhôm và nhóm (NO3) c) Sắt III và nhóm (OH) d) bari và nhóm (PO4) HS làm bài tập vào vở. Yêu cầu nêu được: a) K2SO4 b) Al(NO3)3 c) Fe(OH)3 d) Ba3(PO4)2 Bài tập 2: Tính hoá trị của nitơ, sắt, lưu huỳnh, phốtpho trong các công thức hoá học sau: a) NH3 b) Fe2(SO4)3 c) P2O5 d) SO3 e) FeCl2 f) Fe2O3 (Biết nhóm (SO4) hoá trị II, clo hoá trị I) Bài tập 3 Cân bàng các ptpư sau: a) Al + Cl2 AlCl3 b) Fe2O3 + H2 Fe + H2O c) P + O2 P2O5 d) Al(OH)3 Al2O3 + H2O HS làm bài, các nhóm nhận xét sửa sai III/ Luyện tập một số bài tập tính theo công thức và phương trình hoá học: Bài tập 4: Cho sơ đồ p/ư: Fe + HCl FeCl2 + H2 a) Tính khối lượng sắt và axit HCl đã p/ư, biết rằng thể tích khí hiđro thoát ra là 3,36 lit (đktc) b) Tính khối lượng hợp chất FeCl2 được tạo thành. HS làm bài vào vở nH2= V:22,4 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol PT:Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Theo p/t: nFe=nFeCl2 =nH2 =0,15 mol nHCl=2 nH2 = 0,15 . 2 = 0,3 mol mFe= n.M = 0,15. 56 =8,4 gam mHCl = n.M = 0,3 . 36,5 = 10,95 gam mFeCl2 = n.M = 0,15 . 127= 19,05 gam 4. Củng cố: GV hệ thống khái quát nội dung ôn tập 5- Hướng dẫn về nhà: Ôn tập để giờ sau kiểm tra học kì. Tổ duyệt

File đính kèm:

  • doctiets 35.doc
Giáo án liên quan