1-Kiến thức: Biết đư¬ợc
- Phư¬ơng trình hoá học cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng.
- Các bư¬ớc tính theo phư¬ơng trình hoá học.
2-Kĩ năng
- Tính đ¬ược tỉ lệ số mol giữa các chất theo phư¬ơng trình hoá học cụ thể.
- Tính đư¬ợc khối l¬ượng chất phản ứng để thu đư¬ợc một l¬ượng sản phẩm xác định hoặc ngư¬ợc lại.
- Tính đ¬ược thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong PƯHH.
3. Thái độ: Giáo dục yêu thích bộ môn
5 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1184 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 33-34, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/12/2013
Ngày giảng: 10/12/2013
TIẾT 33 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
(tiếp theo)
I. Mục tiêu
1-Kiến thức: Biết được
- Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng.
- Các bước tính theo phương trình hoá học.
2-Kĩ năng
- Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo phương trình hoá học cụ thể.
- Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại.
- Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong PƯHH.
3. Thái độ: Giáo dục yêu thích bộ môn
II. Chuẩn bị
- Bảng nhóm, bút dạ
III. Hoạt động dạy học
1. Tổ chức: 8A
8B
2- Kiểm tra
1) Nêu các bước của bài toán tính theo PTHH?
2) Tính khối lượng của clo cần dùng để tác dụng hết với 2,7 gam nhôm.
Biết sơ đồ PƯ như sau: Al + Cl2 AlCl3
3- Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Đặt vấn đề
? Ở BT trên nếu đầu bài yêu cầu tính thể tích khí clo cần thiết (ở đktc) thì bài giải sẽ khác ở điểm nào.
GV y/cầu HS tính thể tích khí clo trong bài tập trên.
GV tổng kết vấn đề đưa ra các bước của bài toán tính theo PTHH
GV gọi HS tóm tắt đầu bài.
GV gọi HS lần lượt làm từng bước
GV gọi 2 HS giải bài tập bằng 2 p/p khác nhau
? Muốn xác định được R là KL nào, ta phải sử dụng công thức nào?
? Ta phải tính được số mol của R dựa vào dữ kiện nào?
GV yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm trên bảng.
II. Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành:
HS: Ta sẽ chuyển đổi từ số mol clo thành thể tích clo theo công thức:
VKhí ( đktc) = n . 22,4
Ví dụ 1: Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam phopho. Biết sơ đồ PƯ: P + O2 P2O5
Tính khối lượng hợp chất tạo thành sau p/ư
HS Tóm tắt đầu bài:
mP = 3,1 gam
VO2 (đktc) =?
mP2O5 = ?
nP=
4P + 5O2 2P2O5
4 mol 5 mol 2 mol
0,1 mol x mol y mol
Theo PTPƯ:
nO2 = 5/4 nP = 5/4 . 0,1 = 0,125 mol
nP2O5= 1/2 nP= 0,1 :2 = 0,05 mol
a) Thể tích khí oxi cần dùng là:
VO2 = n. 22,4 = 0,125 22,4= 2,8 lit
b) mP2O5 = n.M= 0,05 142 = 7,1 gam
Luyện tập:
Bài tập 1: Cho sơ đồ p/ư
CH4 + O2 CO2 + H2O
Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lit khí CH4. Tính thể tích khí oxi cần ding và thể tích khí CO2 tạo thành (thể tích các chất khí đo ở đktc)
HS làm bài vào vở
Cách 1:
1) nCH4 = V: 22,4 =
2) Phương trình:
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
1 mol 2mol 1mol 2 mol
3) Theo PTPƯ:
nO2 = 2 nCH4 = 2 0,05 = 0,1 mol
nCO2 = nCH4 = 0,05 mol
4) Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là :
VO2 = n.22,4 = 0,1 22,4 = 2,24 lit
Thẻ tích khí cacbonic tạo thành là:
VCO2 = n.22,4 = 0,05 22,4 = 1,12 lit
Cách 2:
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Theo PT: nO2 = 2nCH4
VO2 = 2. VCH4= 2 1,12 = 2,24 lit
nCO2 = nCH4 VCO2 = VCH4 = 1,12 lit
4- Củng cố: GV gọi HS nhắc lại các bước chung của bài toán tính theo PTHH
Bài tập 2
Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hoá trị I) t/d vừa đủ với 1,12 lit khí clo (ở đktc) theo sơ đồ p/ư:R + Cl2 RCl
a) Xác định tên kim loại R
b) Tính khối lượng hợp chất tạo thành
5- Hướng dẫn về nhà
-Học bài và làm bài tập: 1/a; 2; 3; (SGK- 75,76 )
Ngày soạn: 05/12/2013
Ngày giảng: 12/12/2013
TIẾT 34 BÀI LUYỆN TẬP 4
I. Mục tiêu
1- Kiến thức
- Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng số mol, khối lượng và thể tích khí (ở đktc)
- Biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí và dựa vào tỉ khối để xác định khối lượng mol của một chất khí.
- Biết cách giải các bài toán hóa học theo CT và PTHH.
2- Kỹ năng
- Rèn luyện các kĩ năng cơ bản
+ Lập công thức hh của chất
+ Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và số mol chất vào các bài toán.
+ Biết sử dụng công thức về tỉ khối của các chất khí.
+ Biết làm các bài toán tính theo công thức và p/t hh
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị
- Bảng nhóm; bút dạ.
III. Hoạt động dạy học
1- Ổn định tổ chức: 8A
8B
2- Kiểm tra : Kết hợp bài mới
3- Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV viết sơ đồ câm , yêu
cầu các nhóm thảo luận để điền các đại lượng vào ô trống và viết công thức chuyển đổi tương ứng:
Số mol chất
Số nguyên tử, phân tử
GV tổ chức cho HS nhận xét sửa sai.
? Công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B; tỉ khối của khí A so với kk?
GV : Gọi 1 HS chữa từng bước một.
? Em có cách giải nào khác ngắn gọn hơn?
GV Gọi HS xác định dạng bài tập
GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở, gọi 1 HS làm trên bảng.
GV cho HS thảo luận nhóm làm bài tập:
Đáp án
1/C ; 2/ C ; 3/ D
I- Kiến thức cần nhớ:
1- Công thức chuyển đổi giữa n, m, V
HS Thực hiện
n =
Khối lượng (m)
Số mol chất
Thể tích (V)
Trần Thị Kim Nụ
Công thức chuyển đổi:
m = n . M
V = n . 22,4
n =V : 22,4
S = n . 6.1023
n = S : (6.1023)
2- Công thức tính tỉ khối:
dA/B = MA : MB
dA/kk = MA : 29
II/ Bài tập:
Bài tập 5 (SGK-76)
1- Xác định chất A:
Ta có: dA/kk = MA: 29 = 0,552
MA = 0,552 . 29 =16 gam
2- Tính theo công thức hoá học:
- Giả sử cthh của A là CxHy (x, y nguyên dương)
Khối lượng của mỗi ng/tố trong 1 mol chất A là:
mC = (75.16):100 = 12 gam
mH = (25.16):100 = 4 gam
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
nC = 12:12 = 1 mol
nH = 4:1 = 4 mol
Vậy công thức của A là CH4
3- Tính theo p/t;
nCH4 = V:22,4 = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol
Phương trình:
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Theo p/t:
nO2 = 2nCH4 = 20,5 = 1mol
Thể tích khí oxi cần dùng là:
VO2 = n 22,4 = 122,4 = 22,4 lit
Cách 2: Theo phương trình
nO2 = 2 . nCH4
Vậy VO2 = 2VCH4 = 2 11,2 = 22,4 lit
Bài tập 3( SGK-79)
HS xác định dạng bài tập
tính theo công thức hoá học.
HS:làm bài tập.
a) MKClO3 = 392+12+163
=138 gam
b) Thành phần phần trăm về khối lượng:
%K = (392100):138 = 56,52%
%C = (12 100):138 = 8,7%
%O = 100%-(56,52%+8,7%) = 34,78%
* Bài tập:
Hãy chọn một câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
1) Chất khí A có dA/H2=13 Vậy A là:
a) CO2 ; b) CO
c) C2H2 ; d) NH3
2) Chất khí nhẹ hơn kk là:
a) Cl2 ; b) C2H6
c) CH4 ; d) NO2
3) Số nguyên tử oxi có trong 3,2 gam khí oxi là:
A/ 3.1023 ; B/ 6.1023
C/ 9.1023 ; D/ 1,2 .1023
4. Củng cố: Giáo viên hệ thống kiến thức trong tâm cần ôn tập
5. Hướng dẫn về nhà
- Làm bài 1,2,5(SGK-79)
- Ôn tập lí thuyết theo hệ thống câu hỏi; ôn các dạng bài tập.
Tổ duyệt
File đính kèm:
- 33.34.doc