- GV thông báo: Không khí là 1 hỗn hợp khí gồm 2 khí chính là N chiếm khoảng 80 % và ô xi chiếm khoảng 20%. Do đó khối lượng của 1 mol không khí được tính như sau = (28 . 0,8 ) + (32.0,2) = 29 g thay giá trị vào công thức trên
Từ công thức trên rút ra biểu thức tính khối lượng mol của khí A khi biết dA/KK
GV chiếu ví dụ
Cho biết khí CO2, O2, H2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần
- GV liên hệ thực tế CO2 nặng hơn không khí, không duy trì sự sống thường tích tụ ở đáy giếng khơi, trên nền hang sâu khi xuống những nơi này dễ bị ngạt nếu không mang theo bình dưỡng khí
- GV liên hệ O2 nặng hơn không khí càng lên cao càng ít ô xi nên phi công bay cao phải đeo bình dưỡng khí
- H2 nhẹ hơn không khí nên khi bơm vào quả bóng, bóng bay
8 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1483 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 29-30 - Nguyễn Thị Huệ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
án
II.Trọng tâm:
Biết cách sử dụng tỷ khối để so sánh khối lượng các khí
III.Chuẩn bị:
Một số phiếu học tập
Máy chiếu
IV.Hoạt động dạy học
A. Tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số HS
B. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Cho 3,2 gam khí O2 :
Tính số mol khí ô xi
Thể tích khí ô xi ở (đktc)
Câu 2:
- Hãy tính khối lượng mol của các chất khí sau : H2, CO2, SO2
C. Bài mới:
Đặt vấn đề: Nếu bơm khí H2 vào quả bóng, bóng sẽ bay lên . Nếu bơm khí CO2 vào quả bóng bóng sẽ rơi xuống đất . Theo em tại sao lại như vậy ? Bằng cách nào có thể biết được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí
kia bằng bao nhiêu lần? Để giải đáp vấn đề này chúng ta tìm hiểu về tỉ khối của chất khí .
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV Để biết khí các bon điôxít (CO2) nặng hay nhẹ hơn khí Hidro ( H2) bao nhiêu lần ta phải so sánh khối lượng mol của CO2 và khối lượng mol của H2
- HS dựa vào kết quả KTBC câu 2
- GV Khí nào nặng hơn, nặng hơn bao nhiêu lần làm thế nào : tỉ lệ khối lượng mol của CO2 với H2 được gọi là tỷ khối của CO2 với H2. Nếu gọi tỷ khối của CO2 với H2 là d CO2/H2 hãy viết công thức tìm tỷ khối
- GVSuy rộng ra em hãy viết công thức chung tính tỷ khối của khí A so với khí B.
- GV
+ Nếu biết dA/B và MB rút ra công thức tính MA
+ Nếu biết dA/B và MA rút ra công thức tính MB
- GV em hãy giải thích các kí hiệu có trong các công thức trên
- GV khẳng định chốt lại : Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần ta phải tìm tỉ khối của khí A so với khí B.
Nếu dA/B = 1 hãy so sánh khối lượng khí A với khí B?
Nếu dA/B lớn hơn 1 hãy so sánh khối lượng khí A với khí B?
Nếu dA/B nhỏ hơn 1 hãy so sánh khối lượng khí A với khí B?
- Gv chiếu VD: Hãy cho biết khí O2 nặng hay nhẹ hơn khí SO2, khí CH4 bao nhiêu lần?
- HS nêu cách làm
- GV nhận xét
- Gv chiếu Bài tập 1: HS lªn b¶ng ®iÒn
Hãy điền vào ô trống ở bảng sau bằng các số thích hợp
dA/H2
16
32
MA
28
71
- GV:Từ công thức dA/B = . Nếu thay B là không khí hãy viết công thức tính tỷ khối của khí A so với không khí
- GV thông báo: Không khí là 1 hỗn hợp khí gồm 2 khí chính là N chiếm khoảng 80 % và ô xi chiếm khoảng 20%. Do đó khối lượng của 1 mol không khí được tính như sau = (28 . 0,8 ) + (32.0,2) = 29 g thay giá trị vào công thức trên
Từ công thức trên rút ra biểu thức tính khối lượng mol của khí A khi biết dA/KK
GV chiếu ví dụ
Cho biết khí CO2, O2, H2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần
- GV liên hệ thực tế CO2 nặng hơn không khí, không duy trì sự sống thường tích tụ ở đáy giếng khơi, trên nền hang sâu khi xuống những nơi này dễ bị ngạt nếu không mang theo bình dưỡng khí
- GV liên hệ O2 nặng hơn không khí càng lên cao càng ít ô xi nên phi công bay cao phải đeo bình dưỡng khí
- H2 nhẹ hơn không khí nên khi bơm vào quả bóng, bóng bay
- GV chiếu Bảng phụ cách thu khí
- HS trả lời
- Gv liên hệ khi thu những khí nặng hơn không khí và những khí nhẹ hơn không khí ta để bình thu thế nào
HS: những khí nhẹ hơn không khí khi thu để ngửa bình, những khí nhẹ hơn không khí khi thu phải đặt úp bình
GV chiếu bài tập 1
Hoạt động nhóm : Hãy điền các số và công thức hóa học thích hợp vào các ô trống ở bảng sau:
Công thức dạng chung của khí A
XO2
H2Y
MA
34
dA/KK
2,207
CTHH của khí A
Hoạt động nhóm : Hãy điền các số và công thức hóa học thích hợp vào các ô trống ở bảng sau:
Công thức dạng chung của khí A
RO2
XO3
MA
80
dA/O2
1,375
CTHH của khí A
GV chia líp 2 nhãm chÝnh, mçi nhãm gåm 2 nhãm nhá ( 2 bµn /nhãm)
Các nhóm thảo luận (4’)
Các nhóm nhận xét kết quả chéo nhau
GV đưa đáp án đúng cho điểm nhóm làm đúng
1.Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B
MA = MB .dA/B
MB =
Trong đó :
dA/B :Tỉ khối của khí A đối với khí B
Ví dụ :
Kết luận:
- Khí O2 nhẹ hơn khí SO2 và nhẹ bằng 0,5 lần
- Khí O2 nặng hơn khí CH4 là 2 lần
Bài tập 1
dA/H2
14
16
35,5
32
MA
28
32
71
64
2.Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí.
MA = d A/KK . 29
Trong đó:
d A/KK là tỉ khối của khí A đối với không khí
Ví dụ:
Kết luận:
Khí CO2 nặng hơn không khí 1,52 lần
Khí O2 nặng hơn không khí 1,1 lần
Khí H2 nhẹ hơn không khí và nhẹ bằng 0,0689 lần
Bài tập 1:
Công thức dạng chung của khí A
XO2
H2Y
MA
64
34
dA/KK
2,207
1,172
CTHH của khí A
SO2
H2S
Công thức dạng chung của khí A
RO2
XO3
MA
44
80
dA/O2
1,375
2,5
CTHH của khí A
CO2
SO3
`C. Củng cố
GV chiếu bài tập : Hợp chất A có tỷ khối so với H là 17 . Hãy cho biết 5,6 lít khí A (đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam.
Gợi ý: Từ dA/H2 MA= dA/H2 . MH2 ( MA = 2.17 = 34 g)
Từ VA nA = ( 5,6: 22,4 = 0,25 mol)
mA = nA . MA ( 0,25.34 = 8,5g)
D. Hướng dẫn học tập
Học bài
Làm bài tập 1,2,3 SGK
Ngµy so¹n 1/12/2013
Ngµy d¹y 6/12/2013
Tiết 30: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh biết được:
Ý nghĩa của công thức hóa học cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc theo thể tích ( nếu là chất khí)
Các bước tính thành phần % về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hóa học
2. Kỹ năng:
Dựa vào công thức hóa học :
Tính được tỷ lệ số mol, tỷ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất .
Tính được thành phần % về khối lượng của các nguyên tố khi biết công thức hóa học của một số hợp chất .
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn
- Rèn tính cẩn thận trong tính toán hóa học
II. Trọng tâm:
Xác định tỷ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên tố, khối lượng mol của chất từ công thức hóa học cho trước
III. Chuẩn bị:
Phiếu học tập
Máy chiếu
IV. Hoạt động dạy học:
A: Tổ chức:
Kiểm tra sĩ số HS
B: Kiểm tra bài cũ:
GV chiếu BT1, BT2 . Gọi 2 HS lên bảng làm
Bài tập1:
- Tính khối lượng mol của phân tử khí CO2
- Cho biết trong 1 mol phân tử khí CO2 :
+ Có bao nhiêu mol nguyên tử của mỗi nguyên tố
+Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong hợp chất CO2 là bao nhiêu
Bài tập 2:
- KhÝ « xi nÆng hay nhÑ h¬n khÝ SO2 bao nhiªu lÇn
- TØ khèi cña khÝ A so víi kh«ng khÝ lµ 2,207 lÇn. T×m khèi lîng mol khÝ A.
GV chữa bài nhận xét cho điểm
B. Bài mới
Vào bài : Nếu biết công thức hóa học của một chất, em có thể xác định được thành phần % các nguyên tố của nó.Cách xác định như thế nào các em sẽ học bài học hôm nay.
Các hoạt động GV- HS
Nội dung
GV: Chiếu VD1
Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất CO2
GV: Từ KTBC của HS1 Hướng dẫn HS Tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố
HS tính thành phần % của các nguyên tố
GV nhận xét
GV: Qua VD trên em nêu các bước tiến hành làm bài toán xác định TP % các nguyên tố trong hợp chất
GV chiếu bài tập 1- gäi 2 HS lªn b¶ng lµm
TÝnh thµnh phÇn % theo khèi lîng c¸c nguyªn tè ho¸ häc cã trong hîp chÊt sau:
a.Al2O3
b.NH4NO3
GV gọi HS làm
HS nhận xét kết quả
GV nhận xét
GV chiếu bài tập 2
Tính TP % theo khối lượng của từng nguyên tố có trong 22 gam CO2
GV gợi ý:
- Tìm nCO2 có trong 22 gam
- HS: nCO2 = mol
- GV trong 1 mol CO2 có bao nhiêu mol nguyên tử mỗi nguyên tố và khối lượng của mỗi nguyên tố là bao nhiêu
Vậy trong 0,5 mol CO2 có bao nhiêu mol nguyên tử mỗi nguyên tố và khối lượng của mỗi nguyên tố là bao nhiêu
HS xem cách làm của HS2 trong phần kiểm tra bài cũ
HS: 1 mol CO2 có nC = 1mol, nO= 2mol mC=12g , mO = 32 g
0,5 mol CO2 có nC= 0,5 mol, nO= 1 mol mC= 6 g, mO = 16 g
GV %C = ? % O = ?
GV: Em hãy nhận xét kết quả bài tập 2 với VD 1
HS: KL của hợp chất khác nhau nhưng TP % theo KL của mỗi nguyên tố trong hợp chất vẫn không thay đổi
GV chia nhóm HS 2 bàn/nhóm yêu cầu HS làm việc nhóm 3’ hoàn thành bài tập 3
Một hợp chất có công thức AxByCz
( x,y,z là chỉ số nguyên tử) viết công thức tính thành phần % các nguyên tố trong hợp chất :
I. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.
1.Ví dụ:
Khối lượng mol của hợp chất là:
- MCO2 = 12 + 2.16 = 44 g
- Trong 1 mol CO2 có : 1 mol nguyên tử C có mC= 12 g , 2 mol nguyên tử O có mO = 2.16 = 32 g
- Thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất :
% C =
% O =
Hoặc % O = 100% - 27,27% = 72,73%
2.Các bước tiến hành:
-Tìm khối lượng mol (M) của hợp chất
- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất
- Tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố
3. Bài tập áp dụng
Bài tập 1
a - MAl2O3 = 27.2+16.3 = 102 g
- 1 mol Al2O3 cã 2 mol nguyªn tö Al, 3 mol nguyªn tö O
% Al = 2.27:102.100% = 52,94%
%O = 3.16:102.100% = 47,06 %
b - MNH4NO3 = 80 g
- 1 mol NH4NO3 có 2 mol nguyên tử N, 4 mol nguyên tử H, 3 mol nguyên tử O
% N =
% H =
%O =
Bài tập 2
nCO2 = mol
1 mol CO2 có nC = 1mol, nO= 2mol mC=12g , mO = 32 g
0,5 mol CO2 có nC= 0.5 mol, nO= 1 mol mC= 0,5.12 =6 g , mO = 16 g
%C =
% O =
Bài tập 3
Giả sử hợp chất có công thức AxByCz
( x,y,z là chỉ số nguyên tử) công thức tính thành phần % theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất :
%A =
%B =
%C =
C. Củng cố
Bài tập 4:
Hoạt động nhóm 3’)
Ghép các ý ở cột A với cột B cho phù hợp
A: Các hợp chất
Ghép
B: Thành phần % theo khối lượng của Fe
1.FeO
1-
a. 36.84%
2.Fe2O3
2-
b. 72,41%
3.Fe3O4
3 -
c. 70 %
4.FeSO4
4 -
d. 77,77%
HS thảo luận nhóm
Các nhóm báo cáo kết quả nhận xét lẫn nhau – GV chữa cho điểm nhóm làm đúng và nhanh nhất
A: Các hợp chất
Ghép
B: Thành phần % theo khối lượng của Fe
1.FeO
1-d
a. 36.84%
2.Fe2O3
2- c
b. 72,41%
3.Fe3O4
3 - b
c. 70 %
4.FeSO4
4 - a
d. 77,77%
Bµi tËp 5: TÝnh khèi lîng cña mçi nguyªn tè cã trong 16 gam Fe2O3
D. Hướng dẫn về nhà
Làm bài tâp 1,3 sgk, 1,2 sbt
Hướng dẫn bài 3
Trong 1 mol C12H22O11 có 12 mol nguyên tử C, 22 mol nguyên tử H, 11mol nguyên tử O
Trong 1,5 mol C12H22O11 có 1,5.12 mol nguyên tử C, 1,5.22 mol nguyên tử H, 1,5.11mol nguyên tử O
MC12H22O11 = 12 .12+22+11.16 = 342 g
1mol C12H22O11 mC = 12.12= 144 g mH = 22 , mO = 11.16 = 176 g
Đọc trước phần 2 tiết 31: Biết thành phần % các nguyên tố hãy xác định công thức hóa học của các hợp chất
File đính kèm:
- TIET 29 30.doc