I/ CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG:
1. HS biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất , sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng.
2. Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
3. Cần phải làm gì để có thể học tốt môn hoá học ?
* Khi học tập môn hóa học, cần thực hiện các hoạt động sau: Tự thu thập, tìm kiếm, xử lý thông tin, vận dụng và ghi nhớ.
* Học tốt môn hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học.
II/ CHUẨN BỊ:
- Hoá chất : NaOH , CuSO4 , dd HCl , đinh sắt
- Dụng cụ : ống nghiệm , giá đỡ , ống hút cặp sắt , khay
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
A/ Ôn định lớp (1/): Kiểm tra sĩ số học sinh.
B/ Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra.
C/ Nội dung bài mới:
1.Giới thiệu bài (1/): Bắt đầu từ năm học lớp 8, các em sẽ được làm quen với bộ môn hóa học. Để hiểu hóa học là gì và có vai trò thế nào trong cuộc sống cũng như trong sản xuất, các em cũng tìm hiểu bài 1.
48 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1366 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Nguyễn Trung Hiếu (Tuần 1-12), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể.
- Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại.
3. Trọng tâm:
- Nội dung định luật bảo toàn khối lượng
- Vận dụng định luật trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
- Hoá chất : d d BaCl2 , dd Na2SO4
- Dụng cụ : 2 cốc thuỷ tinh nhỏ ,cân bàn
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
A/ Ôn định lớp (1/): Kiểm tra sĩ số học sinh.
B/ Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
C/ Nội dung bài mới:
1.Giới thiệu bài (1/):
2. Phát triển bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
* Hoạt động 1:
- Cả lớp nghiên cứu nội dung thí nghiệm . Sau đó gọi 1 hs nêu nội dung và cách tiến hành thí nghiệm
- Gọi 2 hs lên bảng làm thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên . HS khác quan sát ghi hiện tượng và giải thích
- Nhận xét và hình thành định luật bảo toàn khối lượng
- Nhận xét và giải thích rõ để hs hiêủ khối lượng các chất được bảo toàn
- Nêu nội dung và cách tiến hành thí ngh
- Qua thí nghiệm hoạt động nhóm rút ra nhận xét về khối lượng của các chất trước và sau phản ứng
- Rút ra khái niệm về định luật
1. Thí nghiệm : SGK / 53
Bariclorua + natriclorua = barisunfat + natriclorua
2. Định luật :
Trong 1 phản ứng hoá học tổng khối lượng của các chất sản phẩm băng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng
* Hoạt động 2:
- Yêu cầu hs gập sgk . Từ định luật ta có thể viết dưới dạng tổng quát như thế nào ? Cho hs xây dựng nêu đáp án
- Nhận xét .áp dụng viết pt cho phản ứng ở thí nghiệm ?
- Gợi ý để hs viết .Biết được khối lượng của 3 chất có tính được khối lượng chất còn lại không ?
- Nhận xét .Nêu ý nghĩa của định Luật ?
- Cho hs hoạt động nhóm làm phiếu học tập :
* Nội dung phiếu: Cho phản ứng kẽm oxit ( ZnO ) tác dụng với axítsunfuric ( H2SO4 ) tạo ra kẽm sunfát ( ZnSO4 ) và nước ( H2O)
1. Viết ptpư xác định chất phản ứng và sản phẩm ?
2. Biết m H2SO4 = 98g
m ZnSO4 = 161g
m H2O = 18g
m ZnO = ?
- Cho nhận xét giữa các nhóm . Và kết luận
- Xây dựng và nêu đáp án
- Lên bảng viết
- Trả lời
- Trả lời
- Hoạt động nhóm lên dán đáp án
3. áp dụng :
A + B = C + D
mA + mB = mC + mD
( mA = mC + mD - mB )
mBaCl2 + mNa2SO4 =
mBaSO4 + mNaCl
D/ Củng cố :
- Đọc ghi nhớ sgk /54
- Gv hệ thống lại bài
E/ Hướng dẫn học ở nhà :
- Về nhà làm bài 2 + 3 / 54
- Đọc trước bài 16 : Phương trình hoá học . Giờ sau học
Ngày soạn: ................... Tuần: 11
Ngày dạy: .................... Tiết: 22
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I/ CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG:
1. Kiến thức: Biết được Phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học. Các bước lập phương trình hoá học.
2. Kĩ năng: Biết lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng (tham gia) và sản phẩm.
3. Trọng tâm:
- Biết cách lập phương trình hóa học
- Phần nào vận dụng được định luật bảo toàn khối lượng vào các phương trình hóa học đã lập
II. CHUẨN BỊ:
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
A/ Ôn định lớp (1/): Kiểm tra sĩ số học sinh.
B/ Kiểm tra bài cũ:
Câu 1/ Nêu định nghĩa định luật bảo toàn khối lượng ? cho ví dụ ?
Câu 2/ Nhiệt phân hoàn toàn 10g đá vôi (CaCO3) thu được mg CaO và 4,4g CO2. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tính khối lượng CaO ?
C/ Nội dung bài mới:
1.Giới thiệu bài (1/):
2. Phát triển bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
* Hoạt động 1:
- Cho hs nghiên cứu pthh ( chữ ) giữa khí H2 và khí oxi tạo ra nước
- Gọi 1 hs khác viết sơ đồ của phản ứng
- Sơ đồ trên đã tuân theo định luật bảo toàn khối lượng chưa? Vì sao ?
- Nhận xét . Số nguyên tử oxi và H2 ở vế trái so với vế phải ? Ta cân bằng oxi ở vế phải bằng vế trái bằng cách thêm 2 trước H2O
- Oxi ở 2 vế đã bằng nhau chưa ? H2 thì thế nào ?
- Tương tự như oxi với H2 ta phải làm thế nào ?
- Lên bảng viết pthh chữ
- Trả lời
- Quan sát và Trả lời
Cân bằng pthh mũi tên là nét đứt cân bằng là nét liền
I. Lập phương trình hoá học
1. Phương trình hoá học
Khí hiđro + khí oxi" nước
H2 + 02 H2O
H2 + O2" 2 H2O
2 H2 + O2 2 H2O
* Hoạt động 2:
- Cho hs theo dõi thông tin SGK . Nêu các bước tiến hành lập 1 PTHH
- Cho hs nghiên cứu VD trong SGK /56.Cho HS hoạt động nhóm làm phiếu học tập nội dung sau :
Cho các sơ đồ phản ứng sau :
a, Na + O2 …. Na2O
b, P2O5 + H2O … H3PO4
Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử , phân tử các chất trong phản ứng
- Cho các nhóm nhận xét . Sau đó treo đáp án
- Nêu các bước lập PTHH
- Làm theo nhóm lên dán kết quả
- Đọc lưu ý SGK /56
2. Các bước lập phương trình hoá học :
* Bước1: Viết sơ đồ phản ứng
VD: nhôm + clo "
nhômclorua
Al + Cl2AlCl3
* Bước2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
2 Al + 3 Cl3" 2 AlCl3
* Bước 3: Viết phương trình hoá học
2 Al + 3 Cl22 AlCl3
* Lưu ý : SGK / 56
D/ Củng cố:
- Đọc ghi nhớ ( 1 nhỏ và 2 nhỏ ) SGK / 57
- GV hệ thống lại bài
E/ Hướng dẫn học ở nhà:
- Về học thuộc ghi nhớ
- Làm bài tập 1+2 / 57
- Đọc trước bài 17 : Bài luyên tập 3 giờ sau học
**********************************************************************
Ngày soạn: ................... Tuần: 12
Ngày dạy: .................... Tiết: 23
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (T2)
I/ CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG:
1. Kiến thức: Biết được Ý nghĩa của phương trình hoá học: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng.
2. Kĩ năng: Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hoá học cụ thể.
3. Trọng tâm: Nắm được ý nghĩa của phương trình hóa học và phần nào vận dụng được định luật bảo toàn khối lượng vào các phương trình hóa học đã lập
II. CHUẨN BỊ:
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
A/ Ôn định lớp (1/): Kiểm tra sĩ số học sinh.
B/ Kiểm tra bài cũ:
Câu 1/ Nêu các bước lập phương trình hóa học ?
Câu 2/ Lập các phương trình hóa học sau:
H2 + O2 H2O Al + O2 Al2O3
C/ Nội dung bài mới:
1.Giới thiệu bài (1/):
2. Phát triển bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
* Hoạt động 1:
- Lấy ví dụ và nêu câu hỏi
VD : Zn + 2 HCl = ZnCl2 + H2
- Hãy đọc phương trình này ?
- Tỉ lệ chung theo phơng trình ?
- GV Cho nhận xét
- GV Kết luận và giảng giải thêm cho hs hiểu .Lấy thêm 1 ví dụ để hs hiểu sâu kiến thức
- Trả lời
- Trả lời
- Ghi bài
I. ý nghĩa của phương trình hoá học
Biết : Tỉ lệ về số nguyên tử số phân tử giữa các chất trong phản ứng
* Hoạt động 2:
- Cho hs làm bài tập 4/ trang 58
- GV Cho các nhóm nhận xét .Sau đó chữa cho hs
- Cho hs làm bài tập 5 trang 58
- GV Cho các nhóm nhận xét chéo nhau . Sau đó chữa cho các nhóm
- GV Treo bảng phụ nội dung là bài tập số 7 / 58. Gọi hs lên điền . Cho hs khác nhận xét
- GV Đa ra đáp án
- HS Kết hợp làm bài vào vở
- Làm bài tập theo nhóm lên dán kết quả
- Hoạt động nhóm .Lên dán kết quả
- HS Lên bảng làm .Hs khác nhận xét
II. Bài tập
Bài 4 / 58 :
a, Na2CO3 + CaCl2 =
CaCO3 + 2 NaCl
b, Tỉ lệ 1: 1 ; 1:1 ; 1:2 ; 1:2 ;1:2 ( từ trái qua phải )
Bài 5 / 58:
a, Mg + H2SO4 = MgSO4 + H2
b, Đều là tỉ lệ: 1:1
D/ Củng cố:
- Cho 2 hs đọc ghi nhớ trang 57
- Hệ thống lại kiến thức
E/ Hướng dẫn học ở nhà:
- Về học thuộc ghi nhớ và làm bài tập 6 /58
- Chuẩn bị thật tốt gờ sau học bài 17 : Bài luyện tập 3
Ngày soạn: ................... Tuần: 12
Ngày dạy: .................... Tiết: 24
Bài 17: BÀI LUYỆN TẬP 3
I/ CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về :
+ Phản ứng hoá học ( định nghĩa , bản chất , điều kiện xảy ra và dấu hiệu nhận biết )
+ Định luật bảo toàn khối lượng ( phát biểu , giải thích và áp dụng )
+ Phương trình hoá học ( biểu diễn , ý nghĩa )
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng phân biệt được hiện tợng hoá học
- Rèn kỹ năng lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng và sản phẩm
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Phiếu học tập , bảng phụ
Học sinh: Làm bài tập và đọc trớc bài mới.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
A/ Ôn định lớp (1/): Kiểm tra sĩ số học sinh.
B/ Kiểm tra bài cũ:
Gọi học sinh làm bài tập 3 ( trang 58 )
C/ Nội dung bài mới:
1.Giới thiệu bài (1/):
2. Phát triển bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
* Hoạt động 1:
- Treo bảng phụ với nội dung: Khi có dòng điện , dây tóc bóng đèn bị nứt và oxi trong không khí chui vào bên trong thì dây tóc bị đứt rụng ra khi bật công tắc điện . Chỉ ra hiện tựng vật lí , hiện tượng hoá học . Giải thích
- GV Nhận xét.
- Phản ứng hoá học là gì ?
- Nêu các bước lập phương trình hoá học ?
- Lấy 1 ví dụ cho hs lên bảng làm hs khác bổ sung và rút ra tỉ lệ số nguyên tử , số phân tử
- GV Nhận xét
- Nhắc lại định luật bảo toàn khối lượng ?
- GV Chúng ta sẽ áp dụng các kiến thức đó để làm bài tập
- Thảo luận theo nhóm nhỏ và trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
I. Kiến thức cần nhớ :
1, Ta nói là hiện tượng hoá học khi có sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học
2, Phương trình hoá học gồm công thức hoá học của các chất trong phản ứng
- Để lập phương trình phải cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố ( nhóm nguyên tố , nếu có )
* Hoạt động 2:
- Gọi 1 hs đọc đầu bài
- Cho hs lên bảng làm bài
- GV Cho hs khác nhận xét . Sau đó kết luận
- Phát phiếu học tập cho nhóm nội dung phiếu chính là bài tập 4 trang 61
- Cho các nhóm nhận xét chéo nhau
- Treo đáp án
- Cho hs làm bài tập 5 trang 61 . Gọi 1 em lên bảng làm bài tập
- Cho hs khác nhận xét
- GV kết luận
- Đọc bài
- Lên bảng làm bài tập
- Làm bài tập vào vở
- Làm bài tập theo nhóm .Đại diện lên dán đáp án, Nhận xét
- Lên bảng làm bài tập .HS khác làm vào nháp
- Hoàn thành vào vở bài tập
II. Bài tập :
Bài 3 ( tr 61 )
a, mCaCO3 = mCaO + mCO2
b, mCaCO3 = 140 + 110 = 250 ( Kg )
%CaCO3 = 250 : 280 . 100% = 89,3%
Bài 4 ( tr 61 )
a, C2H4 + 3 O2 = 2 CO2 + 2 H2O
b, Cứ 1 phân tử etilen phản ứng tạo ra 2 phân tử CO2
Bài 5 / 61
2 Al + 3 CuSO4 = Al2(SO4)3 + 3 Cu
D/ Củng cố:
- Nhắc lại kiến thức cần nhớ
- Gọi hs trả lời nhanh bài 2 trang 60 + 61
E/ Hướng dẫn học ở nhà:
Về học bài thật kĩ giờ sau kiểm tra 1 tiết
File đính kèm:
- ga hoa 8 tuan 1 tuan 12.doc