Giáo án Hóa học 11 (Ban cơ bản) - Bài 33: Axit sunfuric, Muối sunfat (Tiết 2)

A. Mục tiêu:

 HS hiểu:

- Ứng dụng và công đoạn sản xuất H2SO4

- Tính chất của muối sunfat và cách nhận biết

Kĩ năng:

- Phân biệt muối sunfat, axit H2SO4 với các axit và các muối khác

- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch H2SO4, muối sunfat tham gia hoặc tạo thành trong các phản ứng

B. Chuẩn bị

- GV: Tranh vẽ sơ đồ sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.

- HS: Ôn lại tính chất của axit H2SO4

C. Kiểm tra bài cũ

- Em hãy trình bày tính chất hoá học của H2SO4 loãng

- Tại sao H2SO4 đặc có tính oxi hoá mạnh

 

doc2 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 2209 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 11 (Ban cơ bản) - Bài 33: Axit sunfuric, Muối sunfat (Tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
AXIT SUNFURIC, MUỐI SUNFAT (T2) Mục tiêu: HS hiểu: Ứng dụng và công đoạn sản xuất H2SO4 Tính chất của muối sunfat và cách nhận biết Kĩ năng: Phân biệt muối sunfat, axit H2SO4 với các axit và các muối khác Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch H2SO4, muối sunfat tham gia hoặc tạo thành trong các phản ứng Chuẩn bị GV: Tranh vẽ sơ đồ sản xuất H2SO4 trong công nghiệp. HS: Ôn lại tính chất của axit H2SO4 Kiểm tra bài cũ Em hãy trình bày tính chất hoá học của H2SO4 loãng Tại sao H2SO4 đặc có tính oxi hoá mạnh Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Họat động 1: GV: Yêu cầu HS đọc SGK và liên hệ thực tế, tóm tắt các ứng dụng của H2SO4. Hoạt động 2 GV: Sử dụng tranh vẽ sơ đồ điều chế axit H2SO4 trong công nghiệp và giới thiệu phương pháp tiếp xúc. GV: Hướng dẫn HS thảo luận về 3 giai đoạn chính, yêu cầu HS lên bảng viết các phương trình phản ứng. Hoạt động 3: GV: Yêu cầu HS phân loại muối sunfat và dựa vào bảng tính tan cho nhận xét về tính tan của muối sunfat. GV: Mô tả thí nghiệm nhỏ dung dịch BaCl2 vào dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch Na2SO4. Yêu cầu HS rút ra kết luận về cách nhận biết ion SO42-. Hoạt động 4: GV: Yêu cầu HS làm các bài tập sau: Bài 1: Trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, Na2SO4, CuSO4, NaCl. Bài 2: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: FeS2 SO2 S H2S SO2SO3 BaSO4 H2SO4 3. Ứng dụng của H2SO4 - Sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo, chế biến dầu mỏ…(SGK). 4. Sản xuất axit H2SO4: Sơ đồ sản xúât axit H2SO4: FeS2 SO2SO3 H2SO4 S a. Sản xuất lưu huỳng đioxit (SO2): + Đốt cháy lưu huỳnh: S + O2 SO2 + Đốt quặng pirit sắt: 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 b. Sản xuất SO3: 2SO2 + O2 2SO3 xt: V2O5 to : 450oC - 500oC c. Hấp thụ SO3 bằng H2SO4 98% theo phương pháp ngược dòng tạo oleum: H2SO4 + nSO3 H2SO4.nSO3 - Dùng lượng nước thích hợp pha loãng oleum được dung dịch H2SO4. II. Muối sunfat. Nhận biết ion sunfat 1. Muối sunfat: + Phân loại muối sunfat: Muối sunfat : Muối trung hòa (SO42-): sunfat Muối axit (HSO4-): hidro sunfat. + Tính tan: Phần lớn muối sunfat đều tan BaSO4, SrSO4, PbSO4 không tan CaSO4, Ag2SO4 ít tan. 2. Nhận biết muối sunfat: Thuốc thử nhận biết ion SO42- là dung dịch muối bari: H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl Bài 2: 4FeS2 + 11O2 Fe2O3 + 4SO2 SO2 + 2H2S 3S + 2H2O S + H2 H2S H2S + 3H2SO4 4SO2 + 4H2O 2SO2 + O2 2SO3 SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4 H2SO4 + Ba(OH)2 2H2O + BaSO4 Cũng cố: GV: Yêu cầu HS nắm vững kiến thức về điều chế axit sunfuric và cách nhận biết axit sunfuric và muối của nó Bài tập: 4, 5, 6 /143 SGK

File đính kèm:

  • docBai 33 ( tiet 2).doc