A. Mục tiêu:
HS hiểu:
- H2SO4 loãng có tính axit gây bởi ion H+.
- H2SO4 đặc nóng có tính oxi hóa mạnh gây bởi gốc SO42-, trong đó S có số oxi hóa cao nhất là +6.
- Tính chất vật lí của axit H2SO4, cách pha loãng axit H2SO4 đặc.
- Axit sunfuric loãng là axit mạnh có đầy đủ tính chất chung của axit. Nhưng axit sunfuric đặc nóng lại có tính chất đặc biệt là tính oxi hóa mạnh.
Kĩ năng:
- Kĩ năng pha loãng H2SO4 đặc.
- Quan sát thí nghiệm, rút ra nhận xét về tính chất.
- Viết phương trình hóa học biểu diễn tính chất của H2SO4
B. Chuẩn bị
- GV: Một số thí nghiệm về axit sunfuric và bài tập liên quan đến axit sunfuric
- HS: Xem bài trước ở nhà và ôn lại kiến thức về axit sunfuric ở lớp 9
C. Kiểm tra bài cũ
- Em hãy trình bày tính chất hóa học của SO¬2
- Nêu phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
3 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 2116 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 11 (Ban cơ bản) - Bài 33: Axit sunfuric, Muối sunfat (Tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 33: AXIT SUNFURIC, MUỐI SUNFAT (T1)
Mục tiêu:
HS hiểu:
H2SO4 loãng có tính axit gây bởi ion H+.
H2SO4 đặc nóng có tính oxi hóa mạnh gây bởi gốc SO42-, trong đó S có số oxi hóa cao nhất là +6.
Tính chất vật lí của axit H2SO4, cách pha loãng axit H2SO4 đặc.
Axit sunfuric loãng là axit mạnh có đầy đủ tính chất chung của axit. Nhưng axit sunfuric đặc nóng lại có tính chất đặc biệt là tính oxi hóa mạnh.
Kĩ năng:
Kĩ năng pha loãng H2SO4 đặc.
Quan sát thí nghiệm, rút ra nhận xét về tính chất.
Viết phương trình hóa học biểu diễn tính chất của H2SO4
Chuẩn bị
GV: Một số thí nghiệm về axit sunfuric và bài tập liên quan đến axit sunfuric
HS: Xem bài trước ở nhà và ôn lại kiến thức về axit sunfuric ở lớp 9
Kiểm tra bài cũ
Em hãy trình bày tính chất hóa học của SO2
Nêu phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
GV: Cho học sinh quan sát bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, yêu cầu HS cho nhận xét về tính chất vật lí của H2SO4..
GV: Chuẩn kiến thức và làm thí nghiệm pha loãng H2SO4 đặc, yêu cầu HS giải thích tại sao phải cho từ từ axit H2SO4 đặc vào nước mà không được làm ngược lại?
GV: Bổ xung HS chú ý H2SO4 gây bỏng nặng.
Hoạt động 2:
GV: Giới thiệu H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất chung của axit. Yêu cầu HS nêu thí nghiệm H2SO4 loãng tác dụng với quỳ tím, Cu, Fe, Na2CO3, CuO. Viết phương trình phản ứng.
Hoạt động 3:
GV: Thông báo ngoài tính axit, H2SO4 đặc còn có tính oxi hóa mạnh, yêu cầu HS xác định số oxi hóa của S trong H2SO4, cho nhận xet và giải thích tại sao H2SO4 đặc lại có tính oxi hóa mạnh?
GV: Mô tả thí nghiệm C, Cu tác dụng với H2SO4 đặc, yêu cầu HS viết phương trình phản ứng.
GV: Hướng dẫn HS hoàn thành phương trình phản ứng của H2SO4 đặc nóng tác dụng với Fe, S, KBr..
GV: Thông báo một số kim loại như Fe, Al, Cr thụ động trong axit H2SO4 đặc nguội.
GV: Mô tả thí nghiệm nhỏ H2SO4 đặc vào cốc đường saccarozơ. Yêu cầu HS giải thích hiện tượng.
GV: lưu ý HS cần hết sức thận trọng khi sử dụng H2SO4 (dễ gây bỏng).
Hoạt động 4:
GV: Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
Bài 1: Hoàn thành các phản ứng sau:
Fe + H2SO4đ …
FeO + H2SO4đ …
Fe2O3 + H2SO4đ …
KCl + H2SO4đ …
I. Axit sunfuric:
1. Tính chất vật lí
Axit sunfuaric là chất lỏng, sánh, không màu, không bay hơi, tan vô hạn trong nước, tỏa nhiệt nhiều, để pha loãng H2SO4 đặc, phải cho từ từ H2SO4 đặc vào nước, tuyệt đối không được làm ngược lại.
Dung dịch H2SO4 98% có : D = 1.84g/cm2.
2. Tính chất hóa học:
a. Tính chất cả H2SO4 loãng:
- H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất chung của một axit:
+ Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
+ Tác dụng với kim loại hoạt động, giải phóng H2:
H2SO4 + Fe FeSO4 + H2
2Na + H2SO4 Na2SO4 + H2
+ Tác dụng với oxit bazơ, bazơ:
H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O
H2SO4 + CaO CaSO4 + H2O.
+ Tác dụng với muối:
H2SO4+ Na2CO3 Na2SO4+ CO2+ H2O.
b.Tính chất của H2SO4 đặc
Tính oxi hóa mạnh
Tác dụng với kim loại:
n: là hóa trị cao nhất của kim loại M.
Một số kim loại thụ động trong H2SO4 đặc nguội: Fe, Al, Cr.
VD:
2H2SO4đ + CuCuSO4+ SO2 + 2H2O.
2Fe + 6H2SO4đ Fe2(SO4)3+3SO2+6H2O.
Tác dụng với phi kim:
C, S, P tác dụng với H2SO4đ tạo ra hợp chất trong đó chúng có số oxi hóa cao nhất:
C + 2H2SO4đ CO2 + 2SO2 + 2H2O.
2P+5H2SO4đ2H3PO4+ 5SO2+ 2H2O
- Tác dụng với hợp chất có tính khử:
VD: 2FeO + 4H2SO4đ Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O.
2Fe3O4 + 10H2SO4đ 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O.
H2S + H2SO4đ S + SO2 + 2H2O.
+ Tính háo nước:
- H2SO4 đặc hấp thụ nước mạnh. Nó cũng hấp thụ nước từ các gluxit:
VD: nhỏ H2SO4 đặc vào saccarozơ:
C12H22O11 12C +11H2O
Một phần C sinh ra bị oxi hóa thành CO2:
C + 2H2SO4CO2 + 2SO2+ 2H2O
=> Cần thận trọng khi sử dụng H2SO4 vì dễ gây bỏng da.
Bài 1:
2Fe + H2SO4đFe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2FeO + 4H2SO4đFe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O 2KCl + 2H2SO4đ K2SO4 + Cl2 + SO2 + 2H2O.
Cũng cố: GV: yêu cầu HS nắm vững kiến thức về axit sunfuric và làm bài tập SGK
File đính kèm:
- Bai 33 (tiet 1).doc