A. Mục tiêu:
- HS hiểu: Nắm vững liên kết ion, liên kết cộng hoá trị
- Sự hình thành một số loại phân tử;
- Đặc điểm cấu trúc và liên kết của 3 loại tinh thể;
- Xác định hóa trị và số oxi hóa của các nguyên tố trong đơn chất và hợp chất;
- Dùng hiệu độ âm điện để phân loại một cách tương đối loại liên kết hóa học
Kĩ năng:
- Xác định loại liên kết hoá học một cách tương đối dựa vào hiệu độ âm điện
- Viết phương trình biểu diễn sự hình thành ion
B. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị các dạng bài tập về liên kết hoá học
- HS: Ôn tập và làm các bài tập được giao về nhà
C. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu các nguyên tắc xác định số oxi hoá
2 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1712 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 11 (Ban cơ bản) - Bài 16: Luyện tập - Liên kết hóa học (Tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 16: LUYÊN TẬP – LIÊN KẾT HÓA HỌC(T1)
Mục tiêu:
HS hiểu: Nắm vững liên kết ion, liên kết cộng hoá trị
Sự hình thành một số loại phân tử;
Đặc điểm cấu trúc và liên kết của 3 loại tinh thể;
Xác định hóa trị và số oxi hóa của các nguyên tố trong đơn chất và hợp chất;
Dùng hiệu độ âm điện để phân loại một cách tương đối loại liên kết hóa học
Kĩ năng:
Xác định loại liên kết hoá học một cách tương đối dựa vào hiệu độ âm điện
Viết phương trình biểu diễn sự hình thành ion
Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị các dạng bài tập về liên kết hoá học
HS: Ôn tập và làm các bài tập được giao về nhà
Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu các nguyên tắc xác định số oxi hoá
Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Bài 1: (trang 76)
- Bài 3: (rang 76)
- Bài 4: (trang 76)
- Bài 5: (trang 76)
- Bài 9: (trang 76)
Na → Na+ + 1e Cl + 1e → Cl¯
Mg → Mg2+ + 2e S + 2e → S2-
Al → Al3+ + 3e O + 2e → O2-
Na2O, Al2O, MgO: liên kết ion
SiO2, P2O5, SO3: cộng hóa trị phân cực
Cl2O7: cộng hóa trị không phân cực
a. F > O > Cl > N
b. NºN, , H-O-H,
liên kết O-H phân cực nhất
- Điện hóa trị của nguyên tố VIIA với các nguyên tố IA là 1-
Điện hóa trị của các nguyên tố VIA với các nguyên tố IIA là 2-
- : +1 + x + 4(-2) = 0 → x = +7
, , ;
, , , , .
1s22s22p3 → N
STT: 7 vì có 7e
VA vì có 5e lớp ngoài cùng
CTPT với hyđro là: NH3
CT electron: →
Cũng cố:
- HS ôn tập và làm bài tập chuẩn bị cho tiết luyện tập tiếp theo.
File đính kèm:
- Bai 16 (tiet 1).doc