1. Kiến thức
Biết được:
- Cấu tạo, tính chất vật lí, ứng dụng của H2SO4 .
Hiểu được:
- H2SO4 có tính axit mạnh ( tác dụng với kim loại, bazơ, oxit bazơ và muối của axit yếu.)
- H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh (oxi hoá hầu hết kim loại, nhiều phi kim và hợp chất) và tính háo nước.
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh. rút ra được nhận xét về tính chất của axit sunfuric.
- Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất.
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch H2SO4 tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
2 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1897 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 11 - Bài 33: Axit Sunfuric - Muối Sunfat, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 33. AXIT SUNFURIC- MUỐI SUNFAT(1)
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
Biết được:
- Cấu tạo, tính chất vật lí, ứng dụng của H2SO4 .
Hiểu được:
- H2SO4 có tính axit mạnh ( tác dụng với kim loại, bazơ, oxit bazơ và muối của axit yếu...)
- H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh (oxi hoá hầu hết kim loại, nhiều phi kim và hợp chất) và tính háo nước.
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất của axit sunfuric.
- Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất.
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch H2SO4 tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ: làm việc cần thận, tỉ mỉ.
B. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của Giáo viên: Cu, H2SO4, đường, KMnO4, NaBr, S, NaOH
2. Chuẩn bị của Học sinh Ôn lại tính axit.
C. Các hoạt động học tập
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ(5):
2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1 (7)
- Nêu ứng dụng của axit sunfuric.
- Giới thiệu bài học:
Bài 33. AXIT SUNFURIC.
MUỐI SUNFAT(1)
- Yêu cầu HS quan sát lo đựng dung dịch H2SO4 đậm đặc và rút ra nhận xét về tính chất vật lí?
- Tiến hành thí nghiệm 1: Cho nước vào dung dịch H2SO4 đặc.
à Hướng dẫn HS pha loãng dung dịch H2SO4 đậm đặc và lưu ý cách pha.
A- AXIT SUNFURIC: H2SO4
I. Tính chất vật lí
- Là chất lỏng không màu, không bay hơi… tan trong nước và toả nhiều nhiệt.
- Pha loãng axit + H2O dd H2SO4
Hoạt động 2(8).
- GV yêu cầu HS nêu tính chất hoá học của dung dịch axit H2SO4 loãng và viết phương trình phản ứng minh hoạ?
- Axit H2SO4 loãng có tính oxi hóa không?
II. Tính chất hoá học
1. Tính chất chung của một axit H2SO4 loãng
- Td với quỳ đỏ
- Td với kim loại (trước H) muối + H2
- Td với oxit bazơ và bazơ muối + H2O
- Td với muối muối mới + axit mới ()
Hoạt động 3 (10)
- GV nêu vấn đề: H2SO4 đặc có tính chất khác H2SO4 loãng như thế nào?
- GV tiến hành TN Cu + H2SO4 đặc, nóng, yêu cầu HS nêu hiện tượng, viết PTHH, xác định vai trò của các chất.
- GV yêu cầu HS kết luận chung về phản ứng của H2SO4 đặc với kim loại.
-GV chú ý:
2. Tính chất của axit sunfuric đặc
a. Tính oxi hóa mạnh
- Oxi hóa các kim loại: H2SO4 đặc, nóng oxi hóa được hầu hết kim loại ( trừ Au, Pt):
Lưu ý: Fe, Al … bị thụ động bởi axit H2SO4 đặc, nguội.
Hoạt động 4(8)
- Oxi hóa các phi kim (C, S, P …)
- Oxi hóa các hợp chất
Hoạt động 5 (7)
- GV tiến hành TN, yêu cầu HS quan sát, nêu hiện tượng và viết PTHH
b. Tính háo nước
Sau đó:
Thận trọng khi tiếp xúc với H2SO4
D. Tổng kết và hướng dẫn học tập(5)
- Tổng kết bài học:- Nêu tính chất hóa học của dung dịch axit H2SO4.
- Hướng dẫn học tập:
BÀI 1. Phản ứng nào sau đây chất tham gia là axit sulfuric đặc:
A. H2SO4 + Na2CO3 à Na2SO4 + CO2 + H2O
B. H2SO4 +Cu à CuSO4 + SO2 + H2O
C. H2SO4 + Zn à ZnSO4 + H2
D. H2SO4 + Fe(OH)2 à FeSO4 + H2O
BÀI 2. Trong phản ứng nào S+6 bị khử đến lưu huỳnh có số oxi hóa thấp nhất?
A. H2SO4 + Zn à ZnSO4 + SO2 + H2O
B. H2SO4 + Zn à ZnSO4 + H2
C. H2SO4 + Zn à ZnSO4 + S + H2O
D. H2SO4 + Zn à ZnSO4 + H2S + H2O
BÀI 3. Hòa tan hết 5,6 g Fe trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.
a. Tính thể tích khí SO2 thu được ở (đktc)?
b. Tính số mol axit H2SO4 đã tham gia phản ứng?
File đính kèm:
- Axit sufnuric Muoi sunfat.doc