I. Mục tiêu bài học:
- HS hiểu thế nào là một phương trình tích. Biết cách biến đổi một phương trình về phương trình tích để giải.
- Kĩ năng phân tích, kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử.
- Cẩn thận, linh hoạt, tự giác, tích cực va tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Bảng phụ ghi ?.3, ?.4
- HS: Bảng nhóm, ôn cách phân tích đa thức thành nhân tử.
III. Tiến trình lên lớp:
2 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 709 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 46, Bài 4: Phương trình tích - Trần Thị Minh Hiền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 15/01/2009 §4.PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
Tiết số : 46
I. Mục tiêu bài học:
HS hiểu thế nào là một phương trình tích. Biết cách biến đổi một phương trình về phương trình tích để giải.
Kĩ năng phân tích, kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử.
Cẩn thận, linh hoạt, tự giác, tích cực va tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Bảng phụ ghi ?.3, ?.4
HS: Bảng nhóm, ôn cách phân tích đa thức thành nhân tử.
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: KTBC
GV: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: x2+5x ; 2x(x2-1)-(x2-1)
HS: 2 HS lên thực hiện
x(x+5);
(x2-1)(2x-1)=(x-1)(x+1)(2x-1)
Hoạt động 2: Giới thiệu phương trình tích và cách giải
GV: -Hãy nhân dạng các phương trình sau: x(x+5); (2x-1)(x+3)(x+9)=0
HS:Có dạng A(x).B(x) = 0
a.b = 0
a = 0 hoặc b = 0
x = 0 hoặc x + 5 = 0
ĩ x = 0 hoặc x = - 5
GV: Nếu có a.b và a=0 thì a.b=?
Nếu a.b=0 => Kl gì?
Vậy để giải phương trình x(x+5) ta giải như thế nào?
HS; Nêu cách giải tại chỗ
GV: Nêu cách giải tổng quát của phương trình tích A(x).B(x) = 0?
Vậy nghiệm của PT 1 là nghiệm của các phương trình nào?
HS: Là nghiệm của PT 1’ và 1”
Hoạt động 3: Áp dụng
GV: yêu cầu HS làm VD2 - SGK
HS: lên bảng thực hiện
GV:Hãy nêu các bước giải?
HS: - Đưa về dạng PT tích bằng cách phân tích thành nhân tử
- Giải PT và kết luận.
GV:Cho HS thảo luận nhóm ?.3
HS: thảo luận và trình bày
GV: cho HS nghiên cứu VD3 và đưa ra cách giải.
HS: tự đọc và nêu cách giải:
GV: cho HS thảo luận nhóm ?.4
HS: thảo luận nhóm và trình bày
Hoạt động 4: Củøng cố
GV: Yêu cầu HS làm BT 21 a, c (Tr17 - SGK)
HS: 2 HS lên bảng thực hiện
GV: Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
HS: Nhận xét
1. Phương trình tích và cách giải
VD1: x(x + 5) = 0;
(2x-1)(x+3)(x+9)=0 là các phương trình tích.
VD2: Giải Phương trình
x(x + 5) = 0
ĩ x = 0 hoặc x + 5 = 0
ĩ x = 0 hoặc x = - 5
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = { 0, -5 }
TQ: A(x).B(x) = 0
ĩ A(x) = 0
B(x) = 0
2. Áp dụng
VD1: Giải PT
2x(x – 3) +5(x – 3) = 0
ĩ (x – 3)(2x + 5) = 0
ĩ x – 3 = 0 hoặc 2x + 5 = 0
ĩ x = 3 hoặc x = - 5/2
Vậy tập nghiệm của PT là:
S={3, -5/2}
?.3 giải phương trình
(x-1)(x2+3x-2) – (x3-1) = 0
ĩ(x-1)(x2+3x-2)-(x-1)(x2+x+1)=0
ĩ(x-1)[x2+3x-2-(x2+x+1)] = 0
ĩ (x-1)(x2+3x-2 – x2-x-1) = 0
ĩ (x-1)(2x-3) = 0
ĩ x – 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0
ĩ x = 1 hoặc x = 3/2
Vậy tập nghiệm của PT là:
S = { 1, 3/2 }
?.4 Giải PT
(x3+x2)+(x2+x) = 0
ĩ x2(x+1) + x(x+1) = 0
ĩ (x+1)(x2+x) = 0
ĩ (x+1).x.(x+1) = 0
ĩ x +1= 0 hoặc x = 0
ĩ x = -1 hoặc x = 0
Vậy tập nghiệm của PT là:
S = { -1, 0}
3. Bài tập
Bài 21 Giải phương trình
a. (3x – 2) (4x+5) = 0
ĩ 3x – 2 = 0 hoặc 4x + 5 = 0
ĩ x = 2/3 hoặc x = -5/4
Vậy tập nghiệm của PT là:
S = { 2/3 , -5/4 }
c. (4x +2)(x2+1) = 0
ĩ 4x + 2 = 0 hoặc x2 + 1 = 0
ĩ x = - ½
x2 + 1 = 0 vô nghiệm
Vậy tập nghiệm của PT là: S = { - ½ }
Hoạt động 5: Dặn dò
Nắm vững quy tắc chuyển vế, nhân đa thức, phân tích đa thức thành nhân tư.û
Xem kĩ lại bài học tiết sau luyện tập.
BTVN: bài 21 b, d, 22, 23 (Tr 17 - SGK).
File đính kèm:
- tiet 48 Dai so 8.doc