I. Mục tiêu bài học
- HS nắm trác về định nghĩa hai tam giác đồng dạng, về cách viết tỉ số đồng dạng. Hiểu và nắm vững các bước trong việc chứng minh định lí: “ Nếu MAB, và NAC
- => AMN ABC”
- Vận dụng được định nghĩa hai tam giác đồng dạng để viết đúng các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng tỉ lệ và ngược lại.
- Rèn kĩ năng vận dụng hệ quả của định lí talét trong chứng minh hình học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- GV: Đèn chiếu, giấy trong vẽ hình 28, ?.1, ?.3,
- HS: Bảng nhóm, thước kẻ
2 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 496 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 42, Bài 4: Khái niệm hai tam giác đồng dạng - Trần Thị Minh Hiền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 20/02/2009 §4.KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
Tiết sôá : 42
I. Mục tiêu bài học
HS nắm trác về định nghĩa hai tam giác đồng dạng, về cách viết tỉ số đồng dạng. Hiểu và nắm vững các bước trong việc chứng minh định lí: “ Nếu MAB, và NAC
=> AMN ABC”
Vận dụng được định nghĩa hai tam giác đồng dạng để viết đúng các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng tỉ lệ và ngược lại.
Rèn kĩ năng vận dụng hệ quả của định lí talét trong chứng minh hình học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Đèn chiếu, giấy trong vẽ hình 28, ?.1, ?.3,
HS: Bảng nhóm, thước kẻ
III. Tiến trình lên lớp
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Quan sát, nhận dạng các hình có quan hệ đặc biệt. Tìm khái niệm đồng dạng.
GV đưa lên màn chiếụ hình 28 (SGK) cho HS quan sát và nhận xét về các cặp hình
HS: Quan sát và nhận xét: Các cặp hình có hình dạng giống nhau nhưng kích thước khác nhau
GV: Các cặp hình như vậy được gọi là những hình đồng dạng
Hoạt động 2: Tìm kiến thức mới
GV: Yêu cầu HS thảo luận ?.1 và rút ra nhận xét
HS thảo luận và đưa ra nhận xét:
Các cặp góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng tỉ lệ với nhau
GV: Hai tam giác như vậy được gọi là hai tam giác đồng dạng.
GV: Đưa ra định nghĩa hai tam giác đồng dạng, chú ý cho HS về tỉ số đồng dạng
GV: Nếu ABC A’B’C’ tỉ lệ k thì A’B’C’ ABC theo tỉ lệ nào?
HS: Trả lời
GV: Vậy hai tam giác bằng nhau có đồng dạng với nhau hay không? Và tỉ số đồng dạng là bao nhiêu?
HS: Trả lời
GV: Vậy tam giác ABC có đồng dạng với chính nó hay không ? Tỉ số đồng dạng là bao nhiêu?
HS: Trả lời
GV:ABC A’B’C’;
A’B’C’ A”B”C” thì ta có kết luận gì?
HS: ABC ”B”C”
GV:Đưa ?.3 lên màn hình cho HS thảo luận nhóm
HS: Thảo luận nhóm
GV: Vậy hai tam giác AMN và tam giác ABC như thế nào với nhau?Hãy xây dựng thành định lí?
HS: phát biểu định lí
GV: Để chứng minh ABC AMN phải chứng minh mấy yếu tố?
- Vì sao các góc tương ứng bằng nhau?
- Dựa vào kiến thức nào suy ra được các cạnh tương ứng tỉ lệ?
HS: Trả lời
GV: Treo bảng phụ vẽ một số trường hợp đặc biệt.
Hoạt động 3: Củng cố
GV:Yêu cầu HS thực hiện bài tập 24 (Tr.72 - SGK)
HS: 1 HS lên bảng làm
GV: Yêu cầu HS nhận xét
HS: nhận xét.
1. Định nghĩa:
ABC A’B’C’
A = A’; B = B’; C = C’
Chú ý:
Tỉ số = k được gọi là tỉ số đồng dạng.
2. Tính chất
* Mỗi tam giác đồng dạng với chính nó
* Nếu ABC A’B’C’ thì
A’B’C’ ABC
* Nếu ABC A’B’C’ và
A’B’C’ A”B”C”
thì ABC ”B”C”
3. Định lí:
Định lí:
A
M N a
B C
GT ABC, MAB, NAC,
MN//BC
KL ABC AMN
Chứng minh
Chú ý:Định lí vẫn đúng trong trường hợp đường thẳng a cắt phần kéo dài của cạnh AB và AC và song song với cạnh BC.
M N a A
A
B C
a
B C M N
4. Bài tập
Bài 24 (Tr.72 - SGK)
Vì A’B’C’ A”B”C”
=> = k1
Vì A”B”C” ABC
=> = k2
Theo tính chất của tam giác đồng dạng thì
A’B’C’ ABC
=>
mà
Vậy A’B’C’ ABC theo tỉ lệ k1.k2
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
Nắm vững nội dung bài học, xem lại các bài tập đã giải.
BTVN: bài tập 25, 26, 27 (Tr.72 - SGK)
Tiết sau luyện tập.
File đính kèm:
- Tiet 42 Hinh hoc 8.doc