Giáo án Hình học Lớp 11 - Chương 2, Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song

I. MỤC TIÊU:

1/Kiến thức:

-Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng.

-Đường thẳng song song với mặt phẳng.

-Các tính chất của đường thẳng và mặt phẳng song song.

2/Kỹ năng:

-Xác định được khi nào đường thẳng song song với mặt phẳng.

-Giao tuyến của mặt phẳng đi qua một đường thẳng song song với mặt phẳng đã cho.

 3/ Thái độ:

+ Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động học tập.

 + Say sưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn

 4/ Định hướng phát triển năng lực:

+ Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.

+ Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương

pháp giải quyết bài tập và các tình huống.

+ Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải

quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.

+ Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Học sinh sử dụng máy tính, các phần mềm hỗ

trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học.

+ Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng

thuyết trình.

 

doc10 trang | Chia sẻ: Hùng Bách | Ngày: 18/10/2024 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 11 - Chương 2, Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ta vừa dự đoán thì ta đi vào tìm hiểu định lí 1 b) Thực hiện: Học sinh trả lời câu hỏi. c) Báo cáo, thảo luận: Các nhóm trình bày vào khổ giấy A0 ( bảng phụ), giáo viên yêu cầu nhóm 2 cử đại diện lên trình bày định lí 1. c) Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các thành viên còn lại của các nhóm, trên cơ sở đã tìm hiểu tiến hành phản biện và góp ý kiến. d) Đánh giá: Giáo viên đánh giá chung và giải thích các vấn đề học sinh chưa giải quyết được. Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên chuẩn hóa, từ đó nêu lên phương pháp chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng. 2.2.3. Sản phẩm: a) Tiếp cận (khởi động) : Tiếp cận định lí 1 Gợi ý (Quan sát hình 1) Theo các em đường thẳng C’D’ có song song với mặt phẳng (ABCD) không? - Mời nhóm 2 lên trình bày về định lý 1 b) Hình thành: tính chất. Gợi ý Sau khi nhóm 2 hoạt động GV chốt kiến thức + Định lý 1: Muốn chứng minh một đường thẳng song song với một mặt phẳng ta chứng minh đường thẳng đó song song với một đường thẳng bất kỳ nằm trong mặt phẳng. c) Củng cố. Gợi ý Bài toán: Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, AC, AD. Các đường thẳng MN, NP, PM có song song với mp(BCD) không? Tại sao? Cho HS vẽ hình H1: MN(BCD)? MN song song với đt nào trong(BCD)? Mời nhóm 4 lên trình bày Tương tự, cho học sinh giải tiếp các câu còn lại. -Hoàn chỉnh kết quả. 2.3 Đơn vị kiến thức 2: Tìm hiểu định lí 2, hệ quả và định lí 3. (thời gian: 15 phút) 2.3.1. Mục tiêu: Biết phương pháp tìm giao tuyến của 2 mp 2.3.2. Hình thức tổ chức hoạt động: a) Chuyển giao H1: Nếu đường thẳng a song song với mp(P) thì có hay không đường thẳng b trong mp(P) và b // a? Nếu có thì b xác định như thế nào? Để rõ hơn về điều này ta đi vào định lý 2. H2: Cho hai đường thẳng a và b chéo nhau. Lấy điểm M bất kì trên a, qua M vẽ đường thẳng b’ song song với b. Hai đường thẳng a và b’ xác định một mặt phẳng? Vậy mặt phẳng đó có quan hệ như thế nào với b? Có bao nhiêu mặt phẳng như vậy được xác định? – Đó là nội dung của định lý 3. b) Thực hiện Các nhóm trình bày vào khổ giấy A0 ( bảng phụ), giáo viên yêu cầu nhóm 4 cử đại diện lên trình bày c) Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các thành viên còn lại của các nhóm, trên cơ sở đã tìm hiểu tiến hành phản biện và góp ý kiến. d) Đánh giá: Giáo viên đánh giá chung và giải thích các vấn đề học sinh chưa giải quyết được. Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên chuẩn hóa, từ đó nêu lên phương pháp tìm giao tuyến của 2 mp 2.3.3. Sản phẩm: a) Tiếp cận (khởi động) : Tiếp cận định lí Gợi ý Nếu đường thẳng a song song với mp(P) thì có hay không đường thẳng b trong mp(P) và b // a? Nếu có thì b xác định như thế nào? Mời nhóm 3 lên trình bày về định lý 2 b) Hình thành: Hình thành kiến thức Gợi ý Sau khi nhóm 2 hoạt động GV chốt kiến thức Từ định lý 2 ta có hệ quả · GV nêu hệ quả. Hs ghi nhận kiến thức Định lí 2: phương pháp tìm giao tuyến của 2 mp Tìm giao tuyến hai mặt phẳng (a) và (b) chứa đường thẳng d// (a) Tìm một điểm chung của hai mặt phẳng. Giao tuyến đi qua điểm chung và song song với d. Hệ quả: phương pháp tìm giao tuyến của 2 mp · Tìm một điểm M chung của hai mặt phẳng. · Tìm đường thẳng d song song với hai mp Giao tuyến sẽ là đường thẳng qua điểm chungM và song song với đường thẳng d. c) Củng cố. Gợi ý Cho tứ diện ABCD gọi M là một điểm nằm trong DABC và (a) là mặt phẳng qua M song song với các đường thẳng AB & CD. Hãy tìm thiết diện của tứ diện ABCD với mặt phẳng (a). Thiết diện là hình gì ? Cho HS vẽ hình H4 Giao tuyến của (a) với (ABC) có tính chất gì? H5 Giao tuyến của (a) với (DBC) có tc gì? Þ Thiết diện là hình gì? Hd: Đ4. Giao tuyến đó đi qua M và song song với AB. Đ5. Giao tuyến đó đi qua F và song song với CD. Cho hai đường thẳng a và b chéo nhau. Lấy điểm M bất kì trên a, qua M vẽ đường thẳng b’ song song với b. Hai đường thẳng a và b’ xác định một mặt phẳng? Vậy mặt phẳng đó có quan hệ như thế nào với b? Có bao nhiêu mặt phẳng như vậy được xác định? Đó là nội dung của định lý 3. Mời nhóm 5 lên trình bày về định lý 3 Định lí 3: (sgk) Tiết 2. 3. LUYỆN TẬP (thời gian : 35 phút ) 3.1. Mục tiêu: củng cố lại tiết học trước. Học sinh nắm được cách chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng ; tìm giao tuyến của hai mặt phẳng. 3.2. Nội dung phương thức tổ chức HĐ1. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Mệnh đề nào sau đây là điều kiện cần và đủ để đường thẳng ? C. B. D. Câu 2: Cho hai đường thẳng chéo nhau a và b. Số mặt phẳng chứa b và song song với a ? A. 1 B. 2 C. Vô số D. 0 Câu 3: Cho hai đường thẳng a và b cùng song song với mặt phẳng (P). Mệnh đề nào đúng trong các mệnh đề sau? A. a và b song song với nhau B. a và b chéo nhau C. a và b trùng nhau hoặc cắt nhau D. a và b có một trong bốn vị trí tương đối ở các câu trên Học sinh thực hiện yêu cầu. HĐ2 : Hoạt động luyện tập. Bài toán . chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng ; tìm giao tuyến của hai mặt phẳng. HĐ2.1 / Bài 2/sgk-63 HĐ2.2 / Bài 3/sgk-63 a) Chuyển giao: H 1: Nêu cách chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng ; tìm giao tuyến của hai mặt phẳng. L: Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở, chia nhóm và yêu cầu học sinh tìm cách giải quyết bài tập được giao. b) Thực hiện: HS làm việc theo nhóm, viết lời giải vào giấy nháp. GV quan sát HS làm việc, nhăc nhở các em không tích cực, giải đáp nếu các em có thắc mắc về nội dung bài tập. c) Báo cáo, thảo luận: Hết thời gian dự kiến cho từng bài tập, quan sát thấy em nào có lời giải tốt nhất thì giáo viên gọi lên bảng trình bày lời giải. Các HS khác quan sát lời giải, so sánh với lời giải của mình, cho ý kiến, thảo luận và chuẩn hóa lời giải. d) Đánh giá: Giáo viên nhận xét, chuẩn hóa, hoàn thiện lời giải trên bảng, rút kinh nghiệm làm bài cho học sinh. HS chép lời giải vào vở. 3.3. Sản phẩm: Lời giải các bài tập đã giao. Học sinh biết cách chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng , tìm giao tuyến của 2 mp; cách tìm thiết diện của 1 hình được cắt bởi 1 mp trong không gian. Biết các bước trình bày lời giải một bài toán. HĐ2.1: Bài 2 + HS đọc đề bài và vẽ hình: + HS trả lời: + HS trả lời: + HS thảo luận tìm cách giải: + HS chú ý lắng nghe. + HS trả lời: + HS lên bảng trình bày: + HS suy nghĩ và trả lời: + HS chú ý lắng nghe. Cho HS đọc kỹ đề bài và vẽ hình. H1: Nêu pp chứng minh đường thẳng // mặt phẳng? H2: Gọi HS phát biểu lại ĐL2? Áp dụng ĐL2, làm câu 2a Hướng dẫn HS lên bảng làm 2a. ()(ABC)? Tương tự gọi hs tìm các giao tuyến còn lại. H3: Nêu cách tìm thiết diện? Áp dụng phương pháp để tìm thiết diện. Bài 2: Cho tứ diện ABCD. Trên AB lấy điểm M. Cho() là mp qua M và song song với AC, BD. a. Tìm giao tuyến () với các mặt của tứ diện? b. Tìm thiết diện của () với hình chóp? Giải: a. Tìm giao tuyến () với các mặt của tứ diện? Trình bày: Các giao tuyến lần lượt là:MN, NP, PQ, MQ b.Thiêt diện tìm được là: MNPQ HĐ2.2: Bài 3 + HS đọc đề và vẽ hình: + HS trả lời: + HS suy nghĩ và trả lời: + HS thảo luận tìm cách giải + HS trả lới KQ theo từng nhóm + HS chú ý lắng nghe. Cho HS đọc kỹ đề bài và vẽ hình. H1: Nếu một mp() chứa 1 đt a song song mp() thì giao tuyến của chúng như thế nào? H2: Theo em () với (ABCD) cắt nhau theo giao tuyến thế nào? Cho HS suy nghĩ theo nhóm cách giải bài này? Mỗi nhóm tìm ra mỗi giao tuyến với từng mp khác nhau? Hướng dẫn HS trình bày trọn vẹn bài này. Bài 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là tứ giác lồi. Gọi O là giao điểm của 2 đường chéo AC và BD. Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi mp() đi qua O và song song với AB và SC. Thiết diện đó là hình gì? Giải: Ta có: với MN qua O và MN//AB tương tự://SC //AB Vậy thiết diện tìm được là: MNPQ Mà MN // PQ MNPQ là hình thang. 4. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG(thời gian : 10 phút ) 4.1 Hoạt động vận dụng. (1) Mục tiêu: Củng cố kiến thức trong bài học (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo cá nhân và hoạt động nhóm. (4) Phương tiện dạy học: Có thể sử dụng phiếu học tập hoặc máy chiếu (5) Sản phẩm: Vận dụng kiến thức đã học vào việc làm bài tập Trả lời câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Cho hình chóp tứ giác S.ABCD. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của SA và SC. Khẳng định nào sau đây đúng? A. MN//mp(ABCD) B. MN//mp(SAB) C. MN//mp(SCD) D. MN//mp(SBC) Câu 2: Cho tứ diện ABCD với M, N lần lượt là trọng tâm các tam giác ABD, ACD. Xét các khẳng định sau : (I) MN // mp (ABC) (II) MN // mp (BCD) (III) MN // mp (ACD) (IV) MN // mp (ABD) Các mệnh đề nào đúng ? A. I, II B. II, III C. III, IV D. I, IV. 4.2 Hoạt động tìm tòi, mở rộng 1.Mục tiêu: Bước đầu giúp học sinh tăng cường ý thức tự tìm hiểu, mở rộng kiến thức và sự hiểu biết của mình. Biết vận dụng các kiến thức đã học, suy luận giải quyết một số vấn đề. 2. Nội dung phương thức tổ chức. a)Chuyển giao: Bài toán . Câu 1: Cho tứ diện ABCD. G là trọng tâm tam giác ABD, M là một điểm trên cạnh BC sao cho MB = 2MC. Chứng minh: MG // (ACD) Câu 2: Cho hình chóp S.ABCD. M, N là hai điểm bất kì trên SB, CD. Mặt phẳng (P) qua MN và song song với SC. a) Tìm các giao tuyến của (P) với các mặt phẳng (SBC), (SCD), (SAC). b) Xác định thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (P). Câu 3: Cho tứ diện ABCD . Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AB và CD. Mặt phẳng (P) đi qua một điểm M trên đoạn IJ và song song với AB và CD. a) Tìm giao tuyến của (P) với (ICD). b) Xác định thiết diện của tứ diện ABCD với (P). b) Thực hiện: HS ghi nhớ và thực hiện nhiệm vụ ở nhà. GV giải đáp nếu các em có thắc mắc về nội dung bài tập. c) Báo cáo, thảo luận: Giáo viên gọi học sinh trình bày, các học sinh khác thảo luận để hoàn thiện câu trả lời, chuẩn hóa lời giải. d) Đánh giá: GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs, chỉnh sửa, hoàn thiện lời giải trên bảng. Đánh giá ý thức chuẩn bị của hs, nhắc nhở hs chưa tích cực thực hiện nhiệm vụ. e) Sản phẩm: Hệ thống các bài tập và lời giải. Bước đầu học sinh có thức tự tìm hiểu, mở rộng kiến thức và sự hiểu biết của mình.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_11_chuong_2_bai_3_duong_thang_va_mat_ph.doc
Giáo án liên quan