1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Hiểu khái niệm góc ở tâm, số đo của một cung. Nhận biết được góc ở tâm, có thể chỉ ra hai cung tương ứng trong đó có một cung bị chắn.
- Hiểu thế nào là hai cung bằng nhau, biết so sánh 2 cung. Nắm được “nếu hai cung nhỏ của một đường tròn mà bằng nhau thì hai góc ở tâm tương ứng bằng nhau và ngược lại”
b. Kĩ năng
- Biết cách đo góc ở tâm hoặc tính góc ở tâm để tìm số đo của hai cung tương ứng, nhất là số đo của cung nhỏ.
- Nhận biết 2 cung bằng nhau hoặc 2 góc ở tâm bằng nhau.
c. Thái độ
- Nhiệt tình, tự giác trong học tập
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV
- SGK, thước thẳng, com pa, thước đo góc.
b. Chuẩn bị của HS
- SGK, thước thẳng, com pa, thước đo góc.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ.( Không kiểm tra)
b. Dạy bài mới
7 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1254 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Tiết 37-38, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 6/1/2011 Ngày dạy: 9D: 8/1/2011
9B:8/12011
Tiết 37
Bài 1: GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Hiểu khái niệm góc ở tâm, số đo của một cung. Nhận biết được góc ở tâm, có thể chỉ ra hai cung tương ứng trong đó có một cung bị chắn.
- Hiểu thế nào là hai cung bằng nhau, biết so sánh 2 cung. Nắm được “nếu hai cung nhỏ của một đường tròn mà bằng nhau thì hai góc ở tâm tương ứng bằng nhau và ngược lại”
b. Kĩ năng
- Biết cách đo góc ở tâm hoặc tính góc ở tâm để tìm số đo của hai cung tương ứng, nhất là số đo của cung nhỏ.
- Nhận biết 2 cung bằng nhau hoặc 2 góc ở tâm bằng nhau.
c. Thái độ
- Nhiệt tình, tự giác trong học tập
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV
- SGK, thước thẳng, com pa, thước đo góc.
b. Chuẩn bị của HS
- SGK, thước thẳng, com pa, thước đo góc.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ.( Không kiểm tra)
b. Dạy bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1(8’)
Góc ở tâm
-GV dùng bảng phụ vẽ h.1 (SGK)
? Có nhận xét gì về ?
- Giới thiệu là một góc ở tâm.
? Vậy thế nào là góc ở tâm?
- Y/c quan sát hình 1b (SGK)
? Khi CD là đường kính thì có là góc ở tâm không ? có số đo là ?
- Giới thiệu: cung nhỏ, cung lớn, cung bị chắn và cách kí hiệu.
-Hãy chỉ ra cung bị chắn ở mỗi hình trên?
- HS quan sát hình vẽ và trả lời
HS phát biểu định nghĩa góc ở tâm
HS: Có. Vì có đỉnh là tâm đường tròn và
- Cung AmB là cung bị chắn.
1. Góc ở tâm:
*Định nghĩa: SGK
Ta gọi: : góc ở tâm
Cung AB kí hiệu là:
Trong đó: :cung nhỏ
:cung lớn
*Lưu ý: Cung nằm bên trong góc gọi là cung bị chắn
Hoạt động 2(10’)
Số đo cung
? Số đo cung được xác định như thế nào?
? Giả sử số đo là 800. Khi đó số đo là bao nhiêu?
- GV lưu ý sự khác nhau giữa số đo góc và số đo cung?
- Học sinh đọc phần định nghĩa (SGK)
- HS tính toán và đọc kết quả: số đo = 3600 - 800 = 2800
- HS nghe giảng và đọc chú ý
2. Số đo cung:
*Định nghĩa: SGK
*Chú ý: Số đo của cung AB kí hiệu là: sđ
0 số đo góc 1800
0 số đo cung 3600
Hoạt động 3(15’)
So sánh hai cung
- Cho góc ở tâm , vẽ phân giác áC,
? Có nhận xét gì về và ?
Vậy trong 1 đường tròn hay trong hai đg tròn bằng nhau, thế nào là hai cung bằng nhau?
? Làm thế nào để vẽ được hai cung bằng nhau?
? Câu hỏi tương tự đối với TH hai cung không bằng nhau?
-GV yêu cầu HS làm ?1
-GV vẽ 2 đg tròn đồng tâm như h.vẽ bên
? Nói đúng hay sai Vì sao ?
-Nếu nói sđ = sđ có đúng không ?
-HS vẽ hình vào vở
-Một HS lên bảng vẽ tia phân giác OC và so sánh sđ và
- HS phát biểu định nghĩa hai cung bằng nhau
HS: +Dựa vào số đo cung
+Vẽ hai góc ở tâm có cùng sđ
HS thực hiện ?1 (SGK)
HS: Sai. Vì chỉ so sánh hai cung trong một đg tròn hay trong 2 đg tròn bằng nhau
- Đúng. Vì chúng cùng bằng sđ góc ở tâm
3. So sánh hai cung:
*Định nghĩa: SGK
Hai cung AB và CD bằng nhau kí hiệu là:
Ta có:
nhưng sđ sđ
?1
Hoạt động 4(7’)
Khi nào thì sđ = sđ + sđ
BT: Cho (O), , . Hãy so sánh với , trong các TH:
+) nhỏ
+) lớn
-GV giới thiệu đ.lí (SGK)
-HS đọc đề bài, vẽ hình vào vở
-Một HS lên bảng vẽ hình
-HS hoạt động nhóm làm BT
HS đọc định lí (SGK)
4. Khi nào thì sđ = sđ + sđ
Ta có: C thuộc cung
*Định lí: SGK
c. Củng cố, luyện tập (4’)
- Y/c Hs làm bài tập 1 (SGK)
- HS thực hiện (trả lời miệng)
d. Hướng dẫn về nhà (1’)
Học thuộc các định nghĩa và tính chất của góc ở tâm. Nắm được cách so sánh các cung
BTVN: 2, 4, 5 (SGK) và 3, 4, 5 (SBT)
Ngày soạn: 131/2011 Ngày dạy: 9D: 15/1/2011
9B: 15/1/2011
Tiết 38
LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Củng cố cách xác định góc ở tâm, xác định số đo cung bị chắn hoặc số đo cung lớn.
Biết vẽ, biết so sánh hai cung.
Đo cẩn thận và suy luận hợp lô gíc.
b. Kĩ năng
- Thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, thấy rõ sự tương ứng giữa số đo của cung và của góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoặc cung nửa đường tròn.
c. Thái độ
- Thích thú, cẩn thận, chính xác trong hình học.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV
- Giáo án, thước thẳng, compa, eke, phấn màu.
b. Chuẩn bị của HS
- Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ.( 10’)
Câu hỏi :
HS1: Phát biểu định nghĩa góc ở tâm, định nghĩa số đo cung.
Làm bài tập 4.
HS2: Phát biểu cách so sánh hai cung ?
? Khi nào thì : sđ = sđ + sđ ?
Làm bài tập 5 (SGK – Tr69)
Đáp án:
HS1: Định nghĩa: (SGK – Tr66, 67)
Bài 4:
Có : OA ^ AT (gt) và OA = AT (gt)
Þ Tam giác AOT vuông cân tại A.
Þ góc = = 45o.
Số đo cung AB lớn là: 360o – 45o = 315o
HS2:
Phát biểu cách so sánh hai cung (Định lí – SGK)
Bài 5:
a) Tính góc AOB. Xét tứ giác AOBM có:
+ + + = 360o
( T/c tổng các góc trong một tam giác)
b) Tính số đo cung nhỏ AB, cung lớn AB:
Có sđ = Þ sđnhỏ = 145o
Sđlớn = 360o – 145o = 215o
b. Dạy bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 (34’)
Luyện tập
- Y/c học sinh đọc đề bài và làm bài 6-SGK
-GV vẽ hình lên bảng, y/c Hs vẽ hình vào vở.
? Muốn tính số đo các góc ở tâm ta làm như thế nào?
-Tính số đo các cung tạo bởi 2 trong 3 điểm A, B, C ?
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài 7 (SGK)
(Hình vẽ đưa lên bảng phụ)
? Có nhận xét gì về số đo các cung nhỏ AM, BN, CP, QD?
? Hãy nêu tên các cung nhỏ bằng nhau?
? Nêu tên các cung lớn bằng nhau?
- Y/c Hs làm bài tập 8
Mỗi khẳng định sau đây đúng hay sai? Vì sao?
a) Hai cung bằng nhau thì có số đo bằng nhau.
b) Hai cung có số đo bằng nhau thì bằng nhau.
c) Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn là cung lớn hơn.
d) Trong hai cung trên một đường tròn cung nào có số đo nhỏ hơn thì nhỏ hơn.
-Học sinh đọc đề bài và vẽ hình vào vở
- HS nhận xét và chứng minhđược:
Suy ra:
-Một HS lên bảng làm bài tập
- Học sinh đọc đề bài và vẽ
- Các cung đó có cùng số đo.
- Quan sát hình vẽ và đọc tên các cung bằng nhau:
- Đứng tại chỗ trả lời:
- Hoạt động cá nhân trả lời:
b) Sai. Không rõ 2 cung có cùng nằm trên một đường tròn không.
c) Sai. Không rõ 2 chung có cùng nằm trên một đường tròn không, hay hai đường tròn bằng nhau không.
Bài 6: (SGK)
a)
Ta có:
Nên ta có:
b)
Bài 7: (SGK)
a)
và
b) ;
;
c)
Bài 8 (SGK)
Đúng
Sai
Sai
Đúng
c. Củng cố, luyện tập (Củng cố trong luyện tập)
d. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập 9 (SGK).
- bài tập 6,7 (SBT)
- Đọc trước bài: Liên hệ giữa cung và dây
File đính kèm:
- toan 9 CKTKN.doc