I. MỤC TIÊU
-Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình tròn S= và biết suy luận rút ra công thức tính diện tích hình quạt tròn .Bước đầu vận dụng các công thức trên vào giải một số bài tập liên quan.
II.CHUẨN BỊ
GV : Thước thẳng, compa, phấn màu, máy tính bỏ túi.
HS :Bảng phụ nhóm , com pa, thước thẳng , thước đo góc, eke, máy tính bỏ túi. Ôn tập công thức tính diện tích hình tròn đã học ở lớp 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
4 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1255 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Học kỳ II - Tiết 53: Diện tích hình tròn, hình quạt tròn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 28 Ngày soạn : 13/3/2010
Tiết : 53 Ngày dạy : 18/3/2010
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN, HÌNH QUẠT TRÒN.
I.MỤC TIÊU
-Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình tròn S=và biết suy luận rút ra công thức tính diện tích hình quạt tròn .Bước đầu vận dụng các công thức trên vào giải một số bài tập liên quan.
II.CHUẨN BỊ
GV : Thước thẳng, compa, phấn màu, máy tính bỏ túi.
HS :Bảng phụ nhóm , com pa, thước thẳng , thước đo góc, eke, máy tính bỏ túi. Ôn tập công thức tính diện tích hình tròn đã học ở lớp 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra
Hs: giải bài tập 76 trang 96 SGK.
Giải: a)Ta có: độ dài cung là:
Độ dài đường gấp khúc AOB là:OA+OB = R+R = 2R.
mà >3 nên >2R. Do đó độ dài cung lớn hơn độ dài đường gấp khúc AOB.
2 . Bài mới :
GV. Em hãy nêu công thức tính diện tích hình tròn mà em đã học ở lớp 5.
GV: giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn.
H .Em hãy tính diện tích hình tròn biết bán kính R = 3 cm.
HS: diện tích hình tròn là
S=R2= 32 9.3,14= 28,36 (cm2).
GV: Cho học sinh đọc đề bài bài77 trang 98 SGK, Cho HS tự vẽ hình vào vở.
Hướng dẫn: Xác định độ dài bán kính rồi tính diện tích hình tròn.
GV: cho HS đọc đề bài ? SGK. Sau đó gọi HS đứng tai chỗ điền kết quả vào SGK.
Kết quả lần lượt là: R2; .
GV: ta đã biết vậy Squạt còn được tính theo công thức nào?
GV: cho HS đọc đề bài 79/98SGK. Gọi 1HS tóm tắc đề bài.
Hướng dẫn: Ap dụng công thức tính diện tích hình quạt.
GV: gọi 1HS lên bảng trình bày.
1- Công thức tính diện tích hình tròn:
S =R2
Trong đó:
S: diện tích hình tròn.
R: bán kính đường tròn.
Bài 77/98 SGK
Giải: Ta có d = AB = 4cm nên R = 2cm.
Diện tích hình tròn là:
S =R2 =22= 4(cm2) = 12,56(cm2)
2. Cách tính diện tích hình quạt tròn:
Công thức:
Sq =
hay Sq =
Trong đó:
R: bán kính đường tròn.
n: số đo độ của cung tròn.
l: độ dài cung tròn.
Bài 79/98SGK
Giải:
Ta có:
Sq===
Củng cố - Luyện tập
Bài tập 81 trang 99 SGK.
Giải: a) S’=R’2 =(2R)2 =4R2 = 4.S
b) S’=R’2 =(3R)2 =9R2 = 9.S
c) S’=R’2 =(kR)2 =k2R2 = k2.S
Bài 82 trang 99 SGK: ( học sinh hoạt động nhóm) .Trong khi học sinh thực hiện giáo viên phát mẫu sau để các nhóm điền vào ô trống.
Kết quả:
Bán kính
Đường tròn (R)
Độ dài
đường tròn (C)
Diện tích
hình tròn(S)
Số đo của
cung tròn (no)
Diện tích hình quạt tròn (Sq)
a)
2,1 cm
13,2 cm
13,8 cm2
47,5o
1,83 cm2
b)
2,5 cm
15,7 cm
19,6 cm2
229,6o
12,5 cm2
c)
3,5 cm
22 cm
37,8 cm2
101o
10,6 cm2
Hướng dẫn về nhà
-Học bài và làm bài tập:78, 80, 83 trang 98, 99 SGK .
-Tiết sau học tiết luyện tập.
Rút kinh nghiệm :
.
Tuần : 28 Ngày soạn : 13/3/2010
Tiết : 54 Ngày dạy : 18/3/2010
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
Rèn luyện cho học sinh kỹ năng vẽ hình (các đường cong chắp nối) và kỹ năng vận dụng các công thức tính diện tích hình tròn và công thức tính diện tích hình quạt tròn. Học sinh nắm thêm một số hình mới: Hình viên phân, hình vành khăn và cách tính diện tích các hình đó.
II.CHUẨN BỊ:
GV : Mang thước thẳng , eke , thước đo góc , phấn màu.
HS : Bảng phụ nhóm , com pa, thước thẳng , thước đo góc,máy tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 . Kiểm tra bài cũ :
GV : Y/c học sinh nhắc lại kiến thức bài cũ .
2 . Bài mới :
Giáo viên gọi một học sinh lên bảng chữa bài 81 . Sgk
Gv : Yêu cầu Hs dưới lớp nhận xét
Gv : Yêu cầu Hs nhắc lại công thức tính diện tích hình tròn ?
Gv : Yêu cầu Hs đọc đề bài 83
Nêu yêu cầu đề ?
Gọi 1 Hs đọc to lại đề bài , đồng thời giáo viên vẽ hình lên bảng.
Gv : Vừa vẽ vừa hướng dẫn học sinh cách vẽ hình.
Gv :Em hãy nêu cách tính diện tích của phần mặt phẳng giới hạn bởi 4 nửa đường tròn ?
Hs : Để tính diện tích phần mặt phẳng trên ta lấy tổng diện tích hai nửa đường tròn đường kính HI và OB trừ đi hai làn diện tích nửa đường tròn đường kính HO.
Gv : Gọi lần lượt từng học sinh tính cụ thể
H : Em hãy tính diện tích nửa đường tròn đường kính NA và rút ra kết luận.
Gv : Yêu cầu Hs hoạt động theo nhóm làm bài tập trên
Gv : Kiểm tra hoạt động của các nhóm
-Gọi 1 Hs đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Gv : Yêu cầu Hs đọc đề bài 85
Nêu yêu cầu đề ?
Gv : Vẽ hình 64
lên bảng và giới thiệu hình viên phân.
H : Em hãy nêu cách tính diện tích hình viên phân ?
( Svp = Sq - SAOB )
Gv : Yêu cầu Hs lên bảng tính cụ thể.
Gv : Yêu cầu Hs đọc đề bài 86
Nêu yêu cầu đề ?
Gv : Vẽ hình 65 lên bảng và giới thiệu Hs hình vàng khăn.
- Để tính diện tích hình vành khăn ta làm như thế nào?
Gv : Gọi 1Hs lên bảng trình bày
Giáo viên uốn nắn sửa theo đáp án
1. Sửa bài
Bài 81 . Sgk
Ta có ( 2R)2 = 4. .R2
( 3R)2 = 9. .R2
( kR)2 = k2. .R2
Vậy : - Nếu bán kính tăng gấp đôi thì diện tích hình tròn tăng gấp 4
- - Nếu bán kính tăng gấp ba thì diện tích hình tròn tăng gấp 9
- Nếu bán kính tăng gấp k lần ( k >1 ) thì diện tích hình tròn tăng gấp k2 lần
2 . Luyện tập
Bài 83 . Sgk
a) Vẽ nửa đường
tròn tâm M,
đường kính HI
bằng 10cm.
+Trên đường
kính HI lấy O và B
HO =BI = 2 cm.
+ Vẽ hai nửa đường tròn đường kính HO và BI nằm cùng phía với nửa đường tròn tâm M.
+Vẽ nửa đường tròn đường kính BO nằm khác phía đối với nửa đường tròn tâm M.
+Đường thẳng vuông góc với HI tại M cắt (M) và cắt nửa đường tròn đường kính OB lần lượt tại N và A.
b) Diện tích hình cần tìm là:
S1=2)
c)Ta có NA=NM +MA= 3+5 = 8(cm)
Vậy bán kính nửa đường tròn đường kính
NA là:
Diện tích hình tròn đường kính NA là
S2 = . Vậy S1 = S2
Bài 85 .Sgk / 100
Vì OAB đều có cạnh R = 5,1 cm
Nên diện tích tam giác AOB là:
SAOB=
Diện tích hình quạt là:
Diện tích của hình viên phân là
Svp = Sq - SAOB =13,61 -11,23 = 2,38 (cm2)
Bài 86 .Sgk / 100
Giải
a) Ta có
-Diện tích hình tròn ( O , R1)
là S1=.R12
-Diện tích hình tròn ( O , R2) là S2 =.R22
- Diện tích hình vành khăn là:
S = S1 – S2 =
b) Thay R1 = 10,5 cm; R2 = 7,8 cm ta có:
S =155,1 cm
Củng cố - Luyện tập
Giáo viên hệ thống lại bài cho hs nêu lại các công thức đã học và các đại lượng trong công thức đó
Hướng dẫn về nhà
- Về nhà xem lại các bài đã giải .
- Chuẩn bị ôn tập chương III. Tự trả lời các câu hỏi ôn tập chương.
-Làm các bài tập 88,89,90,91 trang 103,104 SGK
Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- H53,54.doc