Giáo án Hình học 9 - Học kì I - Tiết 30: Vị trí tương đối của hai đường tròn

A-Mục tiêu:

- Nắm được ba vị trí tương đối của hai đường tròn , tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau ( tiếp điểm nằm trên đường nối tâm ) , tính chất của hai đường tròn cắt nhau ( hai giao điểm đối xứng với nhau qua đường nối tâm ) .

 - Biết vận dụng tính chất của hai đường tròn cắt nhau , tiếp xúc nhau vào các bài tập về tính toán và chứng minh .

 - Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu , vẽ hình và tính toán .

B-Chuẩn bị:

Thày :

- Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án .

- Thước kẻ , com pa , bảng phụ vẽ 3 vị trí tương đối của hai đường tròn .

Trò :

- Đọc trước bài , nắm được nội dung bài .

Nắm được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn .

C-tiến trình bài giảng

 

doc3 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 3671 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Học kì I - Tiết 30: Vị trí tương đối của hai đường tròn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15Tiết30 Ngày soạn:10/12/06 Ngày dạy:15/12/06 vị trí tương đối của hai đường tròn A-Mục tiêu: - Nắm được ba vị trí tương đối của hai đường tròn , tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau ( tiếp điểm nằm trên đường nối tâm ) , tính chất của hai đường tròn cắt nhau ( hai giao điểm đối xứng với nhau qua đường nối tâm ) . - Biết vận dụng tính chất của hai đường tròn cắt nhau , tiếp xúc nhau vào các bài tập về tính toán và chứng minh . - Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu , vẽ hình và tính toán . B-Chuẩn bị: Thày : Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . - Thước kẻ , com pa , bảng phụ vẽ 3 vị trí tương đối của hai đường tròn . Trò : Đọc trước bài , nắm được nội dung bài . Nắm được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn . C-tiến trình bài giảng TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 10’ 15’ GV cho học sinh nhận xét bài làm của bạn và giáo viên cho điểm I-Kiểm tra bài cũ: Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng với đường tròn . Vẽ hai đường tròn ( O ; R ) và ( O’; r) nêu các vị trí tương đối có thể xảy ra II-Bài mới: - GV đặt vấn đề sau đó yêu cầu HS thực hiện ? 1 ( sgk ) rồi rút ra nhận xét - Hai đường tròn có thể có bao nhiêu điểm chung đ ta có các vị trí tương đối như thế nào ? - GV yêu cầu HS nêu các vị trí tương đối của hai đường tròn sau đó treo bảng phụ minh hoạ từng trường hợp sau đó giới thiệu các khái niệm mới . - Hai đường tròn cắt nhau khi nào ? vẽ hình minh hoạ . Nêu các khái niệm ? - Hai đường tròn tiếp xúc nau khi nào ? vẽ hình minh hoạ và nêu tiếp điểm . Có mấy trường hợp xảy ra ? - GV treo bảng phụ giới thiệu các trường hợp và khái niệm . - Khi nào hai đường tròn không giao nhau . Lúc đó chúng có điểm chung không . Vẽ hình minh hoạ , có mấy trường hợp xảy ra ? 2 : Tính chất đường nối tâm - GV cho HS quan sát hình 85 , 86 ( sgk ) sau đó trả lời ? 1 ( sgk ) từ đó rút ra nhận xét . 15’ - Em có thể phát biểu thành định lý về đường nối tâm . - GV cho HS phát biểu lại định lý sau đó nêu cách chứng minh định lý . GV HD lại sau đó cho HS về nhà chứng minh . - GV đưa ra ? 3 ( sgk ) gọi HS đọc đề bài sau đó vẽ hình và nêu cách chứng minh . Học sinh Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng với đường tròn . Vẽ hai đường tròn ( O ; R ) và ( O’; r) nêu các vị trí tương đối có thể xảy ra II-Bài mới: 1 : Ba vị trí tương đối của hai đường tròn ? 1 ( sgk ) - Hai đường tròn phân biệt đ có 3 vị trí tương đối : Có hai điểm chung ; có 1 điểm chung ; không có điểm chung nào . + Hai đường tròn có hai điểm chung đ cắt nhau . ( O : R ) và (O ; r ) có hai điểm chung A và B đ (O) cắt (O’) tại A và B A , B là giao điểm , AB là dây chung + Hai đường tròn có 1 điểm chung đ Tiếp xúc nhau ( có hai trường hợp xảy ra : tiếp xúc ngoài và tiếp xúc trong ) (O ; R ) và (O’; r) có 1 điểm chung A đ (O) tiếp xúc (O’) tại A . A là tiếp điểm . + Hai đường tròn không có điểm chung đ không giao nhau : ( có hai trường hợp ) ( O ; R ) và (O ; r) không có điểm chung đ (O) và (O’) không giao nhau 2 : Tính chất đường nối tâm Cho (O ; R ) và (O’ ; r) có O ạ O’ đ OO’ gọi là đường nối tâm , đoạn OO’ gọi là đoạn nối tâm . OO’ là trục đối xứng của hình gồm cả (O) và (O’) ? 2 ( sgk ) + Có OA = OB = R đ O ẻ d là trung trực của AB Có O’A = O’B = r đ O’ ẻ d là trung trực của AB Vậy O , O’ ẻ d là trung trực của AB . + A nằm trên đường nối tâm OO’ nếu (O) tiếp xúc với (O’) . Định lý ( sgk ) ( HS cm ) ? 3 ( sgk ) A , B ẻ (O) và (O’) đ (O) cắt (O’) tại 2 điểm OO’ là trung trực của AB đ IA = IB D ACD có OO’ là đường TB đ OO’ // CD (1) D ACB có OI là đường TB đ OI // BC (2) Từ (1) và (2) đ BC // OO’ và B , C , D thẳng hàng . III-Củng cố kiến thức-Hướng dẫn về nhà: a) Củng cố : Nêu các vị trí tương đối của hai đường tròn . Tính chất đường nối tâm . Phát biểu định lý về đường nối tâm của hai đường tròn . Nêu cách chứng minh bài tập 33 ( sgk ) - HS chứng minh , GV HD lại và chứng minh . b) Hướng dẫn : Học thuộc bài , nắm chắc các vị trí tương đối của hai đường tròn , các tính chất của đường nối tâm . Giải bài tập ( sgk - 11 9 ) BT 33 , 34 BT 34 ( áp dụng ? 3 và Pita go )

File đính kèm:

  • doc30.doc