A-Mục tiêu:
- Củng cố lại cho HS các định lý về mối quan hệ của đường kính và dây cung trong đường tròn .
- Rèn kỹ năng áp dụng các định lý vào chứng minh các bài toán liên quan , cách suy luận , chứng minh .
B-Chuẩn bị:
Thày :
- Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . Giải bài tập trong sgk .
- Thước kẻ , com pa .
Trò :
- Dụng cụ học tập thước kẻ , com pa .
- Học thuộc định lý , làm trước các bài tập .
C-tiến trình bài giảng
3 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1394 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Học kì I - Tiết 23: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12Tiết23 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Luyện tập
A-Mục tiêu:
- Củng cố lại cho HS các định lý về mối quan hệ của đường kính và dây cung trong đường tròn .
- Rèn kỹ năng áp dụng các định lý vào chứng minh các bài toán liên quan , cách suy luận , chứng minh .
B-Chuẩn bị:
Thày :
Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . Giải bài tập trong sgk .
Thước kẻ , com pa .
Trò :
Dụng cụ học tập thước kẻ , com pa .
Học thuộc định lý , làm trước các bài tập .
C-tiến trình bài giảng
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV cho học sinh nhận xét bài làm của bạn và giáo viên cho điểm
I-Kiểm tra bài cũ:
-Phát biểu định lý về mối quan hệ giữa đường kính và dây cung
II-Bài mới:
- GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài sau đó vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán .
- Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ?
- Suy nghĩ và tìm phương án giải bài toán
- Để chứng minh 4 điểm B , E , D , C cùng thuộc một đường tròn ta cần phải chứng minh gì ?
- Nếu gọi O là tâm đường tròn đi qua 4 điểm B , E , C , D đ ta phải chứng minh gì ?
- Tìm cách xác định điểm O cách đều 4 điểm trên .
- Nếu lấy O là trung điểm của BC thì OD và OE là đường gì ? trong tam giác vuông ta có tính chất nào ?
- Vậy O cách đều những điểm nào ? từ đó suy ra O là gì ?
- Trong đường tròn (O) BC và DE là hai dây có đặc điểm gì khác nhau ? từ đó BC là dây như thế nào ?
- Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ?
- Hãy nêu phương án chứng minh bài toán
- Theo gợi ý của bài hãy kẻ OM vuông góc với CD ta suy ra mối liên hệ gì ?
- OM ^ CD đ CM ? MD .
- D AKB có ON và BK cùng ^ CD
đ ON ? BK đ NK ? AN .
D KAH có NM ? AH ( MN , AH cùng ^ CD) mà AN = NK ( cmt )
đ HM ? MK
Vậy tính CH và DK theo CM , MD , HM , KM và so sánh .
Từ đó rút ra kết luận gì ?
II-Bài mới:
Giải bài tập 10 ( sgk - 104 )
GT : DABC ; BD^ AC ; CE ^ AB
KL : a ) B , C , D , E cùng thuộc (O)
b) DE < BC
Chứng minh :
Xét D BDC có
đ Lấy O là trung điểm
của BC đ OB = OC = OD
( tính chất đường trung
tuyến trong tam giác vuông)
Tương tự xét D vuông BEC
vì O là trung điểm của BC
đ OC = OB = OE ( T/c trung tuyến trong D vuông )
Vậy O cách đều B , C , D , E đ 4 điểm trên cùng thuộc đường tròn tâm O ( O là trung điểm của BC )
b) Có BC và DE là hai dây của đường tròn . mà BC đi qua O đ BC là đường kính đ BC là dây lớn nhất của đường tròn O đ BC > DE ( đcpcm )
Giải bài tập11
GT : ( O ; ) CD không cắt AB ,
AH ^ CD , BK ^ CD .
KL : CH = DK .
Chứng minh :
Ta có OM ^ CD
đ CM = MD
đường kính và dây cung )
Xét DAKB có OA = OB (gt)
ON // KB ( cùng ^ CD )
đ AN = NK (1)
Xét D AHK có : AN = NK ( cmt) ;
MN //AH ( cùng ^ CD ) đ MH = MK (2)
Từ (1) và (2) ta có :
MC - MH = MD - MK
hay CH = DK .
III-Củng cố kiến thức-Hướng dẫn về nhà:
a) Củng cố :
GV cọi HS phát biểu lại định lý về quanhệ của đường kính và dây cung .
Ra bài tập HS chép bài và vẽ hình , ghi GT , KL của bài toán :
BT : Cho đường tròn (O) , hai dây AB và AC vuông góc với nhau biết Ab = 10 cm ; Ac = 24 cm .
Tính khoảng cách từ mỗi dây đến tâm .
Chứng minh 3 điểm B , O , C thẳng hàng .
GV dùng bảng phụ đưa đầu bài lên bảng . HS đọc và vẽ hình , ghi GT , KL của bài toán .
GV gọi HS vẽ hình lên bảng sau đó nêu cắch làm .
+ GV gợi ý HS làm bài :
b)Xét D ABC có OA = OB = OC mà Â = 900
đ OA là đường gì ? đ O thuộc điểm nào trên BC
đ O, B , C thoả mãn điều gì ?
c) Tính BC theo Pitago .
b) Hướng dẫn :
Học thuộc các định lý về quan hệ của đường kính và dây .
Xem lại các bài tập đã chữa .
- Giải bài tập trên theo HD .
File đính kèm:
- 23.doc