A-Mục tiêu:
- Học sinh biết đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn , nắm được hai định lý về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm .
- Biết vận dụng các định lý trên để chứng minh đường kính đi qua trung điểm của một dây , đường kính vuông góc với dây .
- Rèn luyện tính chính xác trong việc lập mệnh đề đảo , trong suy luận và chứng minh .
B-Chuẩn bị:
Thày :
- Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án .
- Thước kẻ , com pa , phấn màu . Bảng phụ ghi ? 2 ( sgk )
Trò :
- Học thuộc các khái niệm đã học , giải bài tập trong sgk , SBT .
- thước kẻ , com pa , giấy kẻ ô vuông .
C-tiến trình bài giảng
3 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1862 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Học kì I - Tiết 22: Đường kính và dây của đường tròn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần11 Tiết22 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Đường kính và dây của đường tròn
A-Mục tiêu:
- Học sinh biết đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn , nắm được hai định lý về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm .
- Biết vận dụng các định lý trên để chứng minh đường kính đi qua trung điểm của một dây , đường kính vuông góc với dây .
Rèn luyện tính chính xác trong việc lập mệnh đề đảo , trong suy luận và chứng minh .
B-Chuẩn bị:
Thày :
Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án .
Thước kẻ , com pa , phấn màu . Bảng phụ ghi ? 2 ( sgk )
Trò :
Học thuộc các khái niệm đã học , giải bài tập trong sgk , SBT .
thước kẻ , com pa , giấy kẻ ô vuông .
C-tiến trình bài giảng
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV cho học sinh nhận xét bài làm của bạn và giáo viên cho điểm
I-Kiểm tra bài cũ:
Học sinh 2
-Nêu cách xác định một đường tròn đi qua 2 điểm và đi qua 3 điểm không thẳng hàng .
Học sinh 2
Giải bài tập8 (a) (SGK - 101 )
II-Bài mới:
- GV ra bài toán gọi HS đọc đề bài sau đó vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán .
- Nêu cách chứng minh bài toán .
- Gợi ý : Xét 2 trường hợp của dây AB : AB là đường kính ( đi qua O ) và AB không là đường kính ( không đi qua O) .
- AB là đường kính đ AB = ?
- AB không là đường kính đ D OAB ta có bất đẳng thức nào ? Từ đó ta có gì ?
- GV gọi HS áp dụng bất đẳng thức trong tam giác chứng minh phần ( b) và từ đó rút ra kết luận cho cả hai trường hợp .
- Qua bài toán trên em rút ra định lý nào ?
2 : Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây
- Nếu AB ^ CD = I ta có thể suy ra điều gì ? Em hãy chứng minh điều đó .
- Nêu cách chứng minh bài toán .
- Gợi ý : Xét D OCD đ D cân đ đường cao là đường gì ? đ So sánh IC và ID ?
- GV cho HS chứng minh sau đó lên bảng trình bày cách chứng minh .
-- Có mấy trường hợp xảy ra với dây CD .
+ Khi dây CD là đường kính đ AB ^ CD = ? từ đó ta có điều gì ?
- Qua bài toán trên em rút ra nhận xét gì ? Hãy phát biểu thành định lý .
- GV cho HS phát biểu sau đó nhận xét và chốt lại định lý .
- GV đặt vấn đề : Nếu AB đi qua trung điểm của dây CD thì ta có thể suy ra điều gì ? Em có thể lập mệnh đề đảo của định lý trên không ?
- GV gọi HS phát biểu mệnh đề đảo sau đó cho HS chứng minh .
- GV cho HS thực hiện ?2 theo nhóm : Phát phiếu học tập đã chuẩn bị , treo bảng phụ yêu cầu HS hoạt động theo nhóm sau đó các nhóm đổi phiếu để kiểm tra chéo kết quả . GV gọi 1 nhóm cử đại diện lên bảng làm hoàn thiện bảng phụ sau đó chữa lại và gọi các nhóm nhận xét bài của nhóm được kiểm tra .
- HS thực hiện ? 2 ( sgk ) theo nhóm sau đó cử đại diện lên bảng trình bày lời giải . GV hướng dẫn , chữa bài và nhận xét .
II-Bài mới:
1 : So sánh độ dài của đường kính và dây
Bài toán ( sgk)
Cho (O ; R) AB là dây của đường tròn
KL : AB Ê 2R .
Chứng minh :
Trường hợp AB là
đường kính .
Ta có :
AB = OA + OB
AB = 2R
Trường hợp AB không là đường kính :
Xét D OAB ta có :
AB < OA + OB
đ AB < R + R
đ AB < 2R
Vậy trong cả hai
trường hợp ta luôn có :
AB Ê 2R
Định lý ( sgk )
2 : Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây
Bài toán ( bảng phụ )
GT : Cho (O ) AB là đường kính , CD là dây cung . AB ^ CD = I
KL : IC = ID
Chứng minh :
Xét trường hợp
CD là đường kính
đ I = O đ IC = ID = R.
b) Xét trường hợp
CD không là đường kính
đ Xét D OCD có :
OC = OD = R ( vì C, D thuộc (O) )
đ DOCD cân tại O . Mà AB ^ CD = I
đ OI là đường cao và trung tuyến ( t/c D cân )
đ IC = ID ( Đcpcm)
Bài toán ( bảng phụ )
Xét ∆ OCD có OC = OD = R
IC = IC ( gt ) đ OI là đường
trung tuyến đ OI cũng là
đường cao đ OI ^ CD = I
( Đcpcm)
Định lý 3 ( sgk )
? 2 ( sgk ) - Hình 67 ( sgk )
Theo gt ta có : MA = MB đ OM ^ AB = M ( T/c đường kính và dây cung )
Xét D OAM có góc OMA = 900
Theo Pitago ta có :
OA2 = AM2 + OM2 đ AM2 = OA2 - OM2
đ AM2 = 132 - 52 = 169 - 25 = 144
đ AM = 12 ( cm )
đ AB = AM + MB = 2.AM = 2.12 = 24 (cm)
III-Củng cố kiến thức-Hướng dẫn về nhà:
a) Củng cố :
Nêu định lý về đường kính và dây của đường tròn .
Vẽ hình , ghi GT , KL của bài tập 10 ( sgk ) - Nêu cách chứng minh .
b) Hướng dẫn :
Học thuộc các định lý về đường kính và dây trong đường tròn .
Giải bài tập 10 , 11 ( sgk - 104 )
BT ( 10) - Dùng tính chất trung tuyến của tam giác vuông để tìm tâm đường tròn ngoại tiếp
tam giác . BT ( 11 ) như SGK gợi ý .
File đính kèm:
- 22.doc