A-Mục tiêu :
- Qua tiết học giúp học sinh được củng cố lại và nắm chắc các hệ thức liên hệ giữa góc và cạnh trong tam giác vuông .
- Biết cách vận dụng các hệ thức đó vào việc giải tam giác vuông và hiểu được thuật ngữ “ Giải tam giác vuông ” .
- Rèn kỹ năng vận dụng các hệ thức vào tính cạnh , góc trong tam giác vuông .
B-Chuẩn bị:
*Thày :
- Soạn bài , đọc kỹ bài soạn .
- Bảng phụ ghi các hệ thức đã học . quyển bảng số với 4 chữ số thập phân , máy tính .
*Trò :
- Học thuộc và nắm chắc các hệ thức đã học ở bài trước .
- Quyển bảng số , máy tính bỏ túi , cách tra bảng tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn .
3 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1075 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Học kì I - Tiết 12: Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần Tiết 12 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông ( tiếp )
A-Mục tiêu :
Qua tiết học giúp học sinh được củng cố lại và nắm chắc các hệ thức liên hệ giữa góc và cạnh trong tam giác vuông .
Biết cách vận dụng các hệ thức đó vào việc giải tam giác vuông và hiểu được thuật ngữ “ Giải tam giác vuông ” .
- Rèn kỹ năng vận dụng các hệ thức vào tính cạnh , góc trong tam giác vuông .
B-Chuẩn bị:
*Thày :
Soạn bài , đọc kỹ bài soạn .
Bảng phụ ghi các hệ thức đã học . quyển bảng số với 4 chữ số thập phân , máy tính .
*Trò :
Học thuộc và nắm chắc các hệ thức đã học ở bài trước .
Quyển bảng số , máy tính bỏ túi , cách tra bảng tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn .
C-Tiến trình bài giảng
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
8’
GV:Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn và cho điểm
10’
I-Kiểm tra bài cũ:
Học sinh 1
-Viết các hệ thức liên hệ giữa góc và cạnh trong tam giác vuông .
-Phát biểu Định lí: pitago
Học sinh 2
GV ra bài tập 26 ( sgk – 88 )
II-Bài mới:
?-Giải tam giác vuông là gì
GV đặt vấn đề sau đó đưa ra thuật ngữ “ Giải tam giác vuông” và giải thích cho HS hiểu giải tam giác vuông là làm gì .
- HD HS cách làm tròn số trong các bài toán giải tam giác vuông .
-- Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ?
- Em hãy nêu sơ lược các bước giải bài toán trên .
- Để giải tam giác vuông trên ta phải tìm các yếu tố nào và đã biết các yếu tố nào ?
- Hãy chỉ ra các yếu tố cần tìm và nêu cách tìm các yếu tố đó .
7’
- Tìm BC , góc B , góc C . .
- Có thể tính BC theo cách nào khác nữa không hãy tính theo hệ thức liên hệ .
- GV gọi HS nêu cách làm và lên bảng tính BC
- Giải tam giác vuông OPQ ở trên ta phải tìm những yếu tố nào , tính theo cách nào ?
- Bài toán cho gì ? Ta phải tìm gì ?
- Nêu cách tính OP và OQ theo điều kiện bài cho .
- OP = PQ . ?
- OQ = PQ . ?
Góc P và góc Q là hai góc như thế nào ? tính góc Q dựa vào tính chất nào ?
7’
- GV cho HS làm sau đó gọi HS lên bảng làm bài . GV chữa lại rồi làm mẫu cách trình bày .
- Hãy thực hiện yêu cầu của ? 3 ( sgk )
- GV cho HS thảo luận cách tìm , sau đó cử đại diện lên bảng trình bày lời giải .
8’
- GV ra tiếp ví dụ 5 ( sgk ) .
- Nêu các yếu tố của bài , các yếu tố đã cho và phải tìm .
- GV cho HS suy nghĩ sau đó nêu cách làm .
Gợi ý :
+ Tính góc N theo M ( M + N = 900 )
+ Tính LN theo LM và góc M ( theo tg )
+ Tính MN theo Pi ta go hoặc tỉ số cos M và LM .
hãy tính MN theo định lý Pitago
Học sinh Viết các hệ thức liên hệ giữa góc và cạnh trong tam giác vuông theo SGK
Phát biểu Định lí: pitago
Phát biểu Định lí: pitago
Học sinh
Giải bài tập 26 ( sgk – 88 )
II-Bài mới:
2)áp dụng giải tam giác vuông .
ĐVĐ ( sgk ) B
Ví dụ 3 ( sgk )
D ABC ( A = 900 )
AB = 5 , AC = 8 . 5
Giải tam giác vuông .
Bài làm :
A 8 C
Theo định lý Pitago ta có :
BC2 = AB2 + AC2
đ BC =
Lại có : tg C = đ C ằ 320
Mà B + C = 900 đ B = 900 – C = 900 – 320 = 580
? 2 (sgk)
Có AC = BC.sin B đ BC = =
đ BC ằ 9,434
Ví dụ 4 (sgk )
D OPQ ( O = 900 ) ; P = 360 ; PQ = 7 . Giải tam giác vuông OPQ .
Giải : P
Có BC = 7 , P = 360 , theo hệ
thứcliên hệ ta có :
OQ = PQ . sin 360 = 7 . sin 360
ằ 7.0,5877 ằ 4,114 . 7
Vì P + Q = 900 đ Q
= 900 – 360
đ Q = 540 .
lại có : OP = PQ . sin Q
đ OP = 7 .sin 540 ằ 7. 0,809 O Q
đ OP ằ 5,663 .
? 3 ( sgk )
Ta có : OP = PQ. cos P = 7.cos 360 ằ 7.0,809
đ OP ằ 5,663 .
OQ = PQ. cos Q = 7. cos 540 ằ 7.0,5877
đ OQ ằ 4,114
Ví dụ 5 ( sgk )
D LMN ( L = 900 ) ; M = 510 , LM = 2,8 . Giải tam giác vuông LMN .
Giải : N
Vì M + N = 900
đ N = 900 –M
= 900 - 510 = 390
Theo hệ thức giữa góc
và cạnh ta có :
LN = LM . tg M = 2,8.tg 510
đ LN ằ 2,8 . 1,234 ằ 3,458
MN = L 2,8 M
: Nhận xét :SGK
5’
III-Củng cố kiến thức-Hướng dẫn về nhà :
Giải tam giác vuông là gì ? để giải tam giác vuông ta thường áp dụng các định lý và hệ thức nào .
*Hướng dẫn về nhà
Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa , giải lại các ví dụ nắm chắc các bước tính toán .
Giải bài tập 27 ( sgk- 88 ) các phần còn lại ( áp dụng tương tự các ví dụ đã làm )
Giải trước các bài tập phần luyện tập BT ( 28 , 29 ) .
File đính kèm:
- 12.doc