Giáo án Hình học 7 - Tuần 3, Tiết 5-6

I. MỤC TIÊU:

- Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song. Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.

- Có kỹ năng về vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 đường thẳng nằm ngoài đường thẳng và song song với đường thẳng đã cho. Sử dụng thành thạo êke, thước để vẽ hai đường thẳng song song.

- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.

II. CHUẨ BỊ:

- GV: Thước thẳng, Êke, thước đo độ, bảng phụ.

- HS: Thước thẳng, Êke, thước đo độ.

 

docx4 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1331 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tuần 3, Tiết 5-6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/08/20123 Tuần: 03, Tiết: 05. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU: - Học sinh hiểu được các tính chất: cho hai đường thẳng và một các tuyến. Nếu một cặp góc so le trong bằng nhau thì… - Học sinh có kỹ năng nhận biết hai đường thẳng cắt một đường thẳng các góc ở vị trí so le trong, cặp góc đồng vị, trong cùng phía. - Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. CHUẨ BỊ: GV: Thước đo góc, bảng phụ. HS: Thước đo góc. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số Kiểm tra bài cũ Đề bài Đáp án Biểu điểm Hãy nêu tinh chất của hai góc đối đỉnh? Cho ví dụ? x x’ y’ y O Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. ÐxOy=Ðx’Oy’ ÐxOy’=Ðx’Oy 5 5 Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * HĐ1: -GV: vẽ đường thẳng cắt hai đường thẳng a và b tại hai điểm A và B Hs: -GV giới thiệu về cặp góc so le trong 3 và 1 Hs: -GV: giới thiệu về cặp góc đồng vị 1 và 1 Hs: Gv:Cho HS làm bài tập ? 1 Hs: -Một HS lên bảng làm Gv:Cho HS cùng làm và kiểm tra Hs: * HĐ2: -GV: cho HS làm bài tập? 2 Hs: -GV: vẽ hình 13 -Cho HS làm câu a Hs: Gv:Dựa vào mối quan hệ đã biết để tính 1 và 3 -Cho HS làm câu b Hs: Gv:Cho HS trả lời câu hỏi: nêu quan hệ giữa các cặp góc 2 và 4; 2 và 4 Gv:Cho HS trả lời câu hỏi: nêu quan hệ giữa các cặp góc 2 và 4; 2 và 4 Hs: Gv:Cho HS làm câu C cặp góc đồng vị nào ta đã biết kết quả Hs: Gv:Vậy 3 cặp góc còn lại là cặp góc nào? Hs: Gv:Dựa vào kết quả bài tập hãy nêu nhận xét; nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng mà có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:? Hs: 1.Góc so le trong. Góc đồng vị 3 2 A 4 1 3 2 4 B 1 Các góc so le trong 3 và 1 ; 4 và 2 Các góc đồng vị 1 và 1;2 và 2 3 và 3 ; 4 và 4 2.Tính chất: 3 A 2 4 1 3 2 4 B 1 a) Tính 1 và 3 vì 4 và A1 kề bù nên 4 +1 = 1800 1 = 1800-4 = 1350 2 + B3 = 1800 (2 góc kề bù) =>3 = 1800-B2= 1350 b) 4 = 2 (vì đđ) nên 2 = 450 2 =4 (vì đđ) Nên 4 =450 c) 1 =1 =1350 3 =3 =1350 4 =4 =450 Tính chất (SGK) Củng cố: Học sinh làm bài tập 21/89. Học sinh nhắc lại tính chất. Hướng dẫn Làm bài tập 22 (trang 89). IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 03 Tiết: 06. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU: - Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song. Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. - Có kỹ năng về vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 đường thẳng nằm ngoài đường thẳng và song song với đường thẳng đã cho. Sử dụng thành thạo êke, thước để vẽ hai đường thẳng song song. - Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. CHUẨ BỊ: GV: Thước thẳng, Êke, thước đo độ, bảng phụ. HS: Thước thẳng, Êke, thước đo độ. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ Đề bài Đáp án Biểu điểm Hs1: Vẽ 2 đường thẳng a, b. Vẽ đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b lần lượt tại A,B. Nêu tên các cặp góc so le trong? Hs2: Nêu tên các cặp góc đồng vị? Phát biểu tính chất? A B a b c 1 2 3 4 1 2 3 4 Các cặp góc so le trong: ÐA3 và ÐB1; ÐA2 và ÐB4 Các cặp góc đồng vị: ÐA1 và ÐB1; ÐA2 và ÐB2 ÐA3 và ÐB3; ÐA4 và ÐB4 T/c: Sách giáo khoa. 5 5 5 5 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * HĐ1: GV: Thế nào là 2 đường thẳng song song? Hs: * HĐ2: Hs: Làm ? 1 GV: Ta thừa nhận điều này và có tính chất sau. * HĐ3: GV: Thực hiện các thao tác vẽ như Sgk. Hs:Làm vào vở Có thể sử dụng2 loại êke để vẽ - Êke có góc 450 - Êke có góc 300 và 600 * HĐ4: Gv:Hai đường thẳng a và b có mối quan hệ gì? Hs: Gv:Muốn biết 2 đường thẳng a và b có // với nhau không thì ta làm thế nào? Hs: Gv: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng // Hs: 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6 2.Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song Tính chất (Sgk / 90) Ký hiệu a// b. c a b d m P n Q 3. Vẽ 2 đường thẳng song song (SGK) 4. Củng cố: Bài tập 24 (91) a//b a và b // với nhau 5. Hướng dẫn Làm các bài tập 25, 26, 27, 29 (trang 91; 92 sách giáo khoa) Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng // Hướng dẫn bài tập 26 Vẽ xAB = 1800 Vẽ yAB so le trong với xAB và yBA=1200 IV. RÚT KINH NGHIỆM: Ký duyệt tuần 03, tiết 5,6 Ngày thang năm 2013 …………………………………………… …………………………………………..

File đính kèm:

  • docxhh.docx