I. Mục tiêu.
- Học sinh nắm đ¬ược tr¬ường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng trường hợp góc-cạnh-góc chứng minh cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông.
- Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó.Bư¬ớc đầu sử dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc, trường hợp cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông, từ đó suy ra các cạnh tư¬ơng ứng, các góc tư¬ơng ứng bằng nhau.
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị
- GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
- HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
3 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1197 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tuần 15, Tiết 28, Bài 5: Trường hpợ bằng nhau thứ ba của tam giác: Góc-cạnh-góc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/11/2013
Tuần 15, Tiết 28, Bài 5: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC
GÓC-CẠNH-GÓC
I. Mục tiêu.
- Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng trường hợp góc-cạnh-góc chứng minh cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông.
- Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó.Bước đầu sử dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc, trường hợp cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông, từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau.
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III. Các bước lên lớp.
1. Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ.
Đề bài
Đáp án
Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh-cạnh-cạnh và trường hợp bằng nhau thứ 2 cạnh-góc-cạnh của hai tam giác
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
BT 1: Vẽ DABC biết BC = 4 cm, ÐB=600, ÐC=400.
? Hãy nêu cách vẽ.
- HS: + Vẽ BC = 4 cm
+ Trên nửa mặt phẳng bờ BC vẽ
xBC
= 600.
yCB
= 400.
+ Bx cắt Cy tại A ®DABC
- Y/c 1 học sinh lên bảng vẽ.
- GV: Khi ta nói một cạnh và 2 góc kề thì ta hiểu 2 góc này ở vị trí kề cạnh đó.
? Tìm 2 góc kề cạnh AC
- HS: Góc A và góc C
- GV treo bảng phụ:
BT 2: a) Vẽ DA’B’C’ biết B’C’ = 4 cm
ÐB’=600, ÐC’=400.
b) kiểm nghiệm: ABA'B'
c) So sánh DABC, DA'B'C'
BC = B'C',ÐB=ÐB’, AB = A'B'
Kết luận gì về DABC và DA'B'C'
- GV: Bằng cách đo và dựa vào trờng hợp 2 ta kl 2 tam giác đó bằng nhau theo trường hợp khác mục 2
- Treo bảng phụ:
? Hãy xét DABC, DA'B'C' và cho biết
ÐB=ÐB’, BC = B'C', ÐC=ÐC’,
- HS dựa vào 2 bài toán trên để trả lời.
- GV: Nếu DABC, DA'B'C' thoả mãn 3 điều kiện đó thì ta thừa nhận 2 tam giác đó bằng nhau
? Hãy phát biểu tính chất thừa nhận đó.
- HS: Nếu 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác này bằng 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác kia thì 2 tam giác bằng nhau.
- Treo bảng phụ:
a) Để DMNE = DHIK mà MN = HI thì ta cần phải thêm có điều kiện gì.(theo trờng hợp 3)
b) DABC và DMIK có: ÐB=690, ÐI=690.
BC = 3 cm, IK = 3 cm, ÐC=720, ÐK=730.
Hai tam giác trên có bằng nhau không?
- GV chốt: Vậy để 2 tam giác bằng nhau theo trờng hợp góc-cạnh-góc thì cả 3 đk đều thoả mãn, 1 đk nào đó vi phạm thì 2 tam giác không bằng nhau.
- Treo bảng phụ ?2, thông báo nhiệm vụ, phát phiếu học tập.
- HS làm việc theo nhóm.
- đại diện 1 nhóm lên điền bảng.
- GV tổ chức thống nhất kết quả.
- Y/c học sinh quan sát hình 96. Vậy để 2 tam giác vuông bằng nhau thì ta chỉ cần đk gì?
- HS: 1 cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng ... 2 tam giác vuông bằng nhau.
Đó là nội dung hệ quả.
- HS phát biểu lại HQ.
- Treo bảng phụ hình 97
? Hình vẽ cho điều gì.
?Dự đoán DABC, DDEF.
? Để 2 tam giác này bằng nhau cần thêm đk gì. (ÐC=ÐF)
? Góc C quan hệ với góc B nh thế nào.
- HS: ÐC+ÐB=900.
? Góc F quan hệ với góc E nh thế nào.
- HS: ÐE+ÐF=900.
ÐC=ÐF
900-ÐB=900-ÐE
ÐB=ÐE
- HS dựa vào phân tích chứng minh
- Bài toán này → từTH3 → nó là một hệ quả của trường hợp 3. Háy phát biểu HQ.
- 2 học sinh phát biểu HQ.
1. Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề.
a) Bài toán : SGK
b) Chú ý: Góc B, góc C là 2 góc kề cạnh BC
AB = A'B'
BC = B'C', B
=B’
, AB = A'B'
DABC = DA'B'C' (c.g.c)
2. Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc
(15’)
* xét DABC, DA'B'C'
B
=B’
, BC = B'C', C
=C’
Thì DABC = DA'B'C'
* Tính chất: (SGK).
M
=H
, N
=I
- Không
3. Hệ quả.
a) Hệ quả 1: SGK
DABC, A
= 900; DHIK, H
= 900
AB = HI, B
=I
ÞDABC = DHIK
b) Bài toán
GT
DABC, A
= 900, DDEF, D
= 900.
BC = EF, B
=E
KL
DABC = DDEF
CM:
Vì B
= E
(gt) Þ 900-B
= 900-E
mà DABC (A
= 900)C
= 900-B
DDEF (D
= 900), F
= 900-E
ÞC
= F
Xét DABC, DDEF:
B
=E
(gt) ; BC = EF (gt)
C
= F
(cmt) DABC = DDEF (g.c.g)
* Hệ quả: SGK
4. Củng cố.
Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh
Phát biểu 2 hệ quả của trường hợp này.
5. Hướng dẫn.
Học bài.
Làm bài tập 33; 34; 35 (SGK - tr123)
IV. Rút kinh nghiệm
Ký duyệt tuần 15, tiết 28.
Ngày tháng 11 năm 2013
File đính kèm:
- hh 7.docx