I. Mục Tiêu:
1) Kiến thức: - Củng cố quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác.
2) Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng bất đẳng thức tam giác vào việc giải bài tập, đặc biệt là một số dạng bài tập mang tính chất thực tế.
3)Thái độ: - Chăm chỉ, cẩn thận, giáo dục ý thức học tập.
II. Chuẩn Bị:
GV: Thước thẳng, êke. Phiếu học tâp
HS: Thước thẳng, êke. Bài tập về nhà
III. Phương Pháp Dạy Học:
- Quan sát, vấn đáp, nhóm
2 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1418 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tiết 52: Luyện tập - Nguyễn Văn Giáp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 15 / 3 /2014
Ngày dạy : 18 / 3 /2014
Tuần: 28
Tiết: 52
LUYỆN TẬP §3
I. Mục Tiêu:
1) Kiến thức: - Củng cố quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác.
2) Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng bất đẳng thức tam giác vào việc giải bài tập, đặc biệt là một số dạng bài tập mang tính chất thực tế.
3)Thái độ: - Chăm chỉ, cẩn thận, giáo dục ý thức học tập.
II. Chuẩn Bị:
GV: Thước thẳng, êke. Phiếu học tâp
HS: Thước thẳng, êke. Bài tập về nhà
III. Phương Pháp Dạy Học:
- Quan sát, vấn đáp, nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy
1. Ổn định lớp: (1’) 7A2 :
7A3 :
2. Kiểm tra bài cũ: (6’) Phát biểu định lý về quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
GV: Độ dài của AB lớn hơn hiệu hai cạnh nào và nhỏ hơn tổng hai cạnh nào?
GV: Thay số vào và tính.
8 > AB > 6 và độ dài của AB là một số nguyên thì AB bằng bao nhiêu?
GV: Nhận xét.
Hoạt động 2: (13’)
GV: Gọi độ dài cạnh còn lại là x, áp dụng bất đẳng thức tam giác ta có điều gì?
GV: Thu gọn ta được gì?
GV: Theo đề bài thì đây là tam giác cân nên x chỉ có thể nhận những giá trị nào?
GV: suy ra x = ?
GV: Chu vi của tam giác?
GV: Nhận xét.
HS: AC+BC> AB>AC – BC
HS: thay số vào.
HS: AB = 7cm
HS: 7,9 + 3,9 > x > 7,9 – 3,9
HS: 11,8 > x > 4
HS: x = 3,9 hoặc x = 7,9
HS: x = 7,9
HS: 7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7
Bài 16:
Trong rABC ta có:
AC + BC > AB > AC – BC
7 + 1 > AB > 7 – 1
8 > AB > 6
Độ dài của AB là một số nguyên nên AB = 7cm. Do đó, rABC cân tại A.
Bài 19:
Gọi độ dài cạnh còn lại là x, ta có:
7,9 + 3,9 > x > 7,9 – 3,9
11,8 > x > 4 (1)
Theo đề bài thì đây là tam giác cân nên x = 3,9 hoặc x = 7,9 (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra x = 7,9
Vậy, chu vi của tam giác là:
7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 3: (13’)
GV: giới thiệu bài toán và hướng dẫn HS cách giải.
GV: cho HS thảo luận theo nhóm khi đã hướng dẫn.
GV: Nhận xét.
HS: chú ý theo dõi.
HS: thảo luận.
Bài 22: AC = 30km, AB = 120km
a) Áp dụng bất đẳng thức tam giác:
AB + AC > BC > AC – AB
90 + 30 > BC > 90 – 30
120 > BC > 60
Do đó, nếu đặt máy phát sóng truyền thanh tại C với bán kính hoạt động là 60km thì ở B không nhận được tín hiệu.
b) Nếu đặt máy phát sóng truyền thanh tại C với bán kính hoạt động là 120km thì ở B sẽ nhận được tín hiệu.
4. Củng Cố:
- Xen vào lúc làm bài tập.
5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà:(2’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 21.
- Xem trước bài 4.
6.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
File đính kèm:
- T28 Tiet 52 Luyen tap nh2014.doc