Giáo án Hình học 6 - Tuần 30

1. Kiến thức: HS hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì? Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính.

2. Kỹ năng: HS biết sử dụng compa thành thạo: biết vẽ đường tròn, biết giữ nguyên độ mở của compa.

3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác cẩn thận khi sử dụng compa vẽ hình.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. GV: Phấn màu, thước thẳng, compa, bảng phụ ghi định nghĩa đường tròn.

2. HS: Compa, thước thẳng, đọc tìm hiểu bài trước ở nhà.

 

doc4 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1280 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 6 - Tuần 30, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tên bài soạn : §8. ĐƯỜNG TRÒN Ngày soạn : 12/03/2014 Tiết theo PPCT : 25 Tuần dạy : 30 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì? Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính. 2. Kỹ năng: HS biết sử dụng compa thành thạo: biết vẽ đường tròn, biết giữ nguyên độ mở của compa. 3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác cẩn thận khi sử dụng compa vẽ hình. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. GV: Phấn màu, thước thẳng, compa, bảng phụ ghi định nghĩa đường tròn. 2. HS: Compa, thước thẳng, đọc tìm hiểu bài trước ở nhà. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến trình bài học: Hoạt động 1: Hình thành khái niệm “Đường tròn và hình tròn” (12’) a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại - gợi mở, vấn đáp, trực quan, … b) Các bước của hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung GV: Để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì? - GV ghi ví dụ, gọi HS đọc: Cho điểm O, vẽ đường tròn tâm O, bán kính 2cm. - Hướng dẫn HS vẽ đường tròn tâm O, bán kính 2cm - Lấy các điểm bất kì trên đường tròn, hỏi các điểm đó cách O bao nhiêu? - GV chỉ vào hình vẽ và giới thiệu: Đây là đường tròn tâm O, bán kính 2cm. Vậy đường tròn tâm O, bán kính R là hình như thế nào? - GV nhận xét và treo bảng phụ giới thiệu định nghĩa đường tròn tâm O, bán kính 2cm, kí hiệu: (O,2cm). - Vậy đường tròn tâm O, bán kính R ta kí hiệu thế nào? GV: Nếu lấy các điểm M, N, P như hình vẽ sau (treo bảng phụ hình 43b lên bảng) và giới thiệu: + M là điểm nằm trên đường tròn; + N là điểm nằm bên trong đường tròn; + P là điểm nằm bên ngoài đường tròn. - Ở Tiểu học, em đã biết đường tròn là đường bao quanh hình tròn.Vậy hình tròn gồm những điểm nào? - GV nhận xét và treo bảng phụ giới thiệu định nghĩa hình tròn như SGK. GV nhấn mạnh sự khác nhau giữa khái niệm hình tròn và đường tròn. HS: Compa - HS quan sát và đọc ví dụ. - Vẽ hình theo hướng dẫn của GV - HS: Cách O 2cm. - HS quan sát hình vẽ và trả lời. - HS đọc . - HS: Kí hiệu (O,R). HS: quan sát và chú ý theo dõi. - HS trả lời. - HS nhắc lại định nghĩa hình tròn. HS chú ý lắng nghe. I. ĐƯỜNG TRÒN VÀ HÌNH TRÒN: - Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R. Kí hiệu (O,R) - Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm trong đường tròn đo.ù Hoạt động 2: Hình thành khái niệm “Cung và dây cung” (10’) a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại - gợi mở, vấn đáp, trực quan, … b) Các bước của hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung GV treo hình vẽ 44, 45 lên bảng giới thiệu: + Cung tròn. + Dây cung. + Đường kính. - Theo em đường kính có độ dài như thế nào so với bán kính? - HS quan sát hình vẽ, nghe GV giới thiệu - HS: Đường kính dài gấp đôi bán kính. II. CUNG VÀ DÂY CUNG: - Hai điểm A, B chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần gọi là một cung tròn. Hai điểm A, B gọi là mút của cung. - Đoạn thẳng nối hai mút của cung gọi là dây cung. - Khi hai điểm A,B thẳng hàng với tâm O thì mỗi cung là một nửa đường trịn. Đoạn thẳng nối hai điểm A, B là đường kính. Đường kính dài gấp đơi bán kính. Trên hình vẽ, ta cĩ : - CD: dây cung (dây CD) - AB: đường kính Hoạt động 3: Tìm hiểu về “Một công dụng khác của compa” (10’) a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại - gợi mở, vấn đáp, trực quan, … b) Các bước của hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Gọi HS đọc VD1 và cách làm SGK. - GV vẽ hai đoạn thẳng AB, MN và hướng dẫn HS dùng compa thực hiện so sánh hai đoạn thẳng này như sau: Dùng compa đo đoạn thẳng AB (giữ nguyên độ mở) đặt một đầu vào điểm M, đầu kia đặt trên tia MN. - Theo em, khi so sánh hai đoạn thẳng AB và đoạn thẳng MN có thể xảy ra những trường hợp nào? - GV nhận xét và thực hiện minh hoạ các trường hợp trên cho HS theo dõi. - Gọi HS đọc VD2 và tham khảo cách làm SGK. - GV vẽ sẵn hai đoạn thẳng AB, CD yêu cầu HS lên bảng tìm tổng độ dài hai đoạn thẳng AB, CD (chú ý dùng compa) - GV gọi HS khác dùng thước thẳng để kiểm tra lại GV nhận xét. - HS đọc SGK - HS quan sát. - HS: Có 3 trường hợp: AB>MN; AB<MN và AB= MN HS chú ý quan sát. - HS đọc SGK. - HS lên bảng thực hiện. - HS thực hiện. HS chú ý . III. MỘT CÔNG DỤNG KHÁC CỦA COMPA: * So sánh hai đoạn thẳng: - VD1: (SGK/Tr90) * Biết tổng độ dài hai đoạn thẳng: - VD2: (SGK/Tr91) IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1. Củng cố : (10’) GV gọi HS nêu: 1) Nêu định nghĩa đường tròn, hình tròn. 2) Ngoài công dụng để vẽ đường tròn thì compa còn có những công dụng gì? GV: Đưa hình 48 lên bảng phụ hướng dẫn học sinh vẽ: - Yêu cầu vẽ thêm trên hình đường tròn (C, 2cm) - Hãy giải thích tại sao đường tròn (C, 2cm) đi qua O và A. GV treo bảng phụ ghi bài tập 40 SGK/92. - Yêu cầu HS dùng compa so sánh các đoạn thẳng có trong hình rồi lên kí hiệu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau. GV treo bảng phụ đề bài 42a,b lên bảng, hướng dẫn HS thực hiện: - Ở hình a): Vẽ 1 đường tròn có bán kính 1,2cm và 2 nửa đường tròn nhỏ có bán kính 0,6 cm. - Ở hình b) Vẽ 5 đường tròn có cùng tâm O theo bán kính đo được trên hình. HS lần lượt trả lời. HS quan sát. 01 HS lên bảng vẽ hình. - HS trả lời. HS quan sát. - HS thực hiện. HS chú ý theo dõi thực hiện. * Bài 38 SGK/91. a) Vẽ đường tròn tâm C, bán kính 2cm b) Đường tròn (C, 2cm) đi qua O và A, vì CO = CA = 2cm * Bài 40 SGK/92. Ta có : AB=IK ; ES=GH ; CD=PQ. * Bài 42 SGK/92. a) b) 2. Dặn dò : (2’) - Học bài nắm vững khái niệm đường tròn, hình tròn, cung tròn, dây cung. - Trình bày cẩn thận các bài tập 39,40 SGK/90,91 vào tập cẩn thận. - Làm bài tập 39,41, 42/92 SGK - Mỗi em một vật dụng có dạng hình tam giácvà đọc tìm hiểu trước bài 9 “Tam giác”.

File đính kèm:

  • docTuan 30 Hinh hoc 6.doc
Giáo án liên quan