Giáo án Hình học 6 - Tiết 8, Bài 7: Độ dài đoạn thẳng - Phạm Thị Thùy Dương

1. MỤC TIÊU:

 1.1. Kiến thức :

 - HS biết khi niệm độ dài đoạn thẳng.

 - HS hiểu cách đo độ dài đoạn thẳng.

 1.2. Kĩ năng : HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.

 Biết so sánh hai đoạn thẳng.

 1.3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận khi đo.

 *Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.

 *Hoạt động 2: HS biết đo độ dài đoạn thẳng.

 *Hoạt động 3: HS biết so sánh hai đoạn thẳng.

2. NỘI DUNG HỌC TẬP:

 - Đo đoạn thẳng.

 - So sánh hai đoạn thẳng.

3. CHUẨN BỊ:

 3.1. GV: Thước thẳng có chia khoảng, thước dây, thước gấp

 3.2. HS: Thước thẳng có chia khoảng.

 

doc4 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1369 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 6 - Tiết 8, Bài 7: Độ dài đoạn thẳng - Phạm Thị Thùy Dương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG Tuần 8 - Tiết 8 Ngày dạy: 17/10/2013 Bài 7 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức : - HS biết khái niệm độ dài đoạn thẳng. - HS hiểu cách đo độ dài đoạn thẳng. 1.2. Kĩ năng : HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. Biết so sánh hai đoạn thẳng. 1.3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận khi đo. *Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. *Hoạt động 2: HS biết đo độ dài đoạn thẳng. *Hoạt động 3: HS biết so sánh hai đoạn thẳng. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Đo đoạn thẳng. - So sánh hai đoạn thẳng. 3. CHUẨN BỊ: 3.1. GV: Thước thẳng có chia khoảng, thước dây, thước gấp 3.2. HS: Thước thẳng có chia khoảng. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện. 4.2.Kiểm tra miệng: ( 7 phút ) Câu 1: a/ Đoạn thẳng AB là gì? b/ Nêu sự khác nhau giữa đọan thẳng với tia và đường thẳng. Câu 2: Ta dùng dụng cụ nào để đo độ dài đoạn thẳng? Câu 1: a/ SGK/115 b/ - Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Tia bị giới hạn ở một phía Đọan thẳng bị giới hạn ở hai phía Câu 2: Ta dùng thước cĩ chia khoảng để đo độ dài đoạn thẳng. 4.3.Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới ( 1 phút ) Ta đã học về đoạn thẳng. Hơm nay ta sẽ tìm hiểu cách xác định độ dài của chúng qua bài học “ Độ dài đoạn thẳng”. Họat động 2: Đo đoạn thẳng. ( 15 phút ) GV: a/ Dụng cụ: Dụng cụ đo đoạn thẳng là gì? HS: Dụng cụ đo đoạn thẳng là thước thẳng có chia khoảng. GV giới thiệu một vài loại thước. b/ Đo đoạn thẳng: Cho đoạn thẳng AB, đo độ dài của nó? Nêu rõ cách đo? A Ÿ Ÿ B Cách đo: + Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A; B sao cho vạch số 0 trùng với điểm A. + Điểm B trùng với một vạch nào đó trên thước, chẳng hạn vạch 56 mm, ta nói: Độ dài AB ( hoặc độ dài BA) bằng 56 mm, Kí hiệu AB = 56 mm ( BA = 56 mm) Hoặc “ khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 56 mm” Hoặc “ khoảng cách giữa hai điểm B và A bằng 56 mm” Cho 2 điểm A; B ta có thể xác định ngay khoảng cách AB. Nếu A trùng với B ta nói khoảng cách AB = 0. Khi nói một đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài? Độ dài đó dương hay âm? GV nhấn mạnh: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương. Độ dài và khoảng cách có khác nhau không? HS trả lời: Độ dài đoạn thẳng là một số dương, khoảng cách có thể 0 GV: Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào? HS: Đoạn thẳng là hình còn độ dài đoạn thẳng là một số. Họat động 3: So sánh hai đoạn thẳng. ( 10 phút ) GV: Thực hiện đo độ dài của một chiếc bút chì và bút bi của em. Cho biết hai vật này có dộ dài bằng nhau không? HS thực hiện đo và gọi hai HS cho biết kết quả. Để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh hai độ dài của chúng. Cả lớp thực hiện yêu cầu sau: Đọc SGK trong 3 phút và cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng này dài hơn hay ngắn hơn đoạn thẳng kia? Cho VD và thể hiện bằng kí hiệu. Cả lớp đọc SGK trong 3 phút sau đó HS trả lời câu hỏi. Một HS lên bảng viết kí hiệu. ?1 Cho HS làm Cả lớp làm . Một HS đọc kết quả. Bài tập : Kết luận gì về các cặp đoạn thẳng sau: a/ AB = 5 cm CD = 4 cm b/ AB = 3 cm CD = 3 cm ?2 Làm SGK nhận dạng một số dạng thước. Cả lớp làm . Sau đó gọi 1 HS đọc kết quả. ?3 Làm Kiểm tra xem 1 inch bằng bao nhiêu mm. 1/ Đo đoạn thẳng: A Ÿ Ÿ B Kí hiệu: AB = ( cm) a/ Cách đo: (SGK/117) b/ Nhận xét: SGK/ 117 2/ So sánh hai đọan thẳng: Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ A B D C E F Kí hiệu: AB = CD EF> CD hay AB< Efa5 ?1 Bài tập : AB> CD a/ AB = 5 cm CD = 4 cm AB = CD b/ AB = 3 cm CD = 3 cm ?2 a/ Thước dây b/ Thước gấp c/ Thước xích ?3 1 inch = 2, 54 cm = 25,4 mm 4.4. Tổng kết: ( 7 phút ) Nhắc lại cách đo độ dài đoạn thẳng. Bài tập 42 SGK/119 GV: Yêu cầu HS thực hiện đo rồi đánh dấu hai đọan thẳng bằng nhau Bài tập 43 SGK/119 GV: Cho HS thực hiện theo nhóm a/ Hãy xác định độ dài của các đoạn thẳng. b/ Sắp xếp độ dài của các đọan thẳng theo thứ tự tăng dần. SGK trang 117 Bài tập 42 SGK/119 AB = CD Bài tập 43 SGK/119 a/ AB = 3,1 cm; BC = 3,5 cm; AC =1,8 cm b/ AC > AB > BC 4.5. Hướng dẫn học tập: ( 5 phút ) - Đối với bài học ở tiết học này: + Nắm vững cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng. + Làm bài tập 40; 44 SGK. - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Nghiên cứu bài “ Khi nào thì AM + MB = AB ?“: + Khi M nằm giữa A và B ta cĩ đẳng thức nào? 5. PHỤ LỤC:

File đính kèm:

  • dochinh hoc 6 tiet 8.doc
Giáo án liên quan