I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết các khái niệm đường tròn, hình tròn, tâm, cung tròn, dây cung, đường kính, bán kính. Nhận biết được các điểm nằm trên, bên trong, bên ngoài đường tròn.
2. Kĩ năng: Biết dùng compa để vẽ đường tròn, cung tròn. Biết gọi tên và kí hiệu đường tròn.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ
1. Thầy: compa
2. Trò: chuẩn bị bài
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vấn đáp,
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
4 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1158 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 6 - Tiết 25, Bài 8: Đường tròn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Ngày soạn: 20/3/2012
Tiết 25
§8. ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết các khái niệm đường tròn, hình tròn, tâm, cung tròn, dây cung, đường kính, bán kính. Nhận biết được các điểm nằm trên, bên trong, bên ngoài đường tròn.
2. Kĩ năng: Biết dùng compa để vẽ đường tròn, cung tròn. Biết gọi tên và kí hiệu đường tròn.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ
1. Thầy: compa
2. Trò: chuẩn bị bài
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vấn đáp, …
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra 15p.
* Đề
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Chọn đáp án đúng bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng.
1. Hai góc phụ nhau có tổng số đo bằng nhau?
a. 600 b. 700 c. 900 d. 1000
2. Góc bẹt có số đo là bao nhiêu?
a. 600 b. 1800 c. 900 d. 400
3. Góc có số đo nhỏ hơn 900 là:
a. Góc vuông. b. góc nhọn. c. góc tù. d. góc bẹt.
II. Tự luận (7đ).
Câu 1. (3đ).Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy có số đo 840.
Câu 2. (4,0đ). Vẽ hai góc kề bù xOy, yOx’, biết . Gọi Om là tia phân giác của góc xOy. Tính .
* Hướng dẫn chấm
I. Trắc nghiệm
Mỗi câu đúng 1,0 điểm
1. c 2.b 3.b
II. Tự luận
Câu 1
Vẽ đúng góc xOy có số đo 840 được 1,5 đ
Vẽ đúng tia phân giác Oz được 1,5 đ
Câu 2
Vẽ hình đúng (1,0đ)
Ta có (kề bù)(0,5đ) (0,5đ)
Mà (Om tia phân giác) (1,0đ)
Vậy (1,0đ)
* Phần tự luận giải theo cách khác vẫn được điểm tối đa.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1. Đường tròn và hình tròn(10 p)
- Đặt vấn đề vào bài mới.
- Dùng compa vẽ đường tròn tâm O bán kính OM = 1,7 cm
- Lấy các điểm A, B, C…bất kỳ trên đường tròn. Các điểm này cách tâm O một khoảng là bao nhiêu?
- Giới thiệu: đường tròn tâm O bán kính 1,7 cm là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng 1,7 cm.
+ Đường tròn tâm O, bán kính R là hình như thế nào?
- Kết luận, nêu kí hiệu.
- Lấy điểm N nằm trong đường tròn, lấy điểm P nằm ngoài đường tròn,
- Hãy so sánh độ dài các đoạn thẳng ON và OM, OP và OM?
- So sánh khoảng cách từ điểm nằm bên ngoài đường tròn, điểm nằm bên trong đường tròn, điểm nằm trên đường tròn đến tâm và bán kính đường tròn?
- Giới thiệu: các điểm nằm trên và trong đường tròn tạo thành hình tròn.
- Vậy hình tròn là hình gồm những điểm nào?
- Kết luận.
- Chú ý theo dõi.
- Quan sát.
- Các điểm A, B, C…đều cách tâm O một khoảng bằng 1,7 cm.
- Nhận biết đường tròn.
- Trả lời.
- Làm theo yêu cầu của gv.
- ON < OM
OP > OM
- Điểm nằm trên đường tròn cách tâm một khoảng bằng bán kính, điểm ngoài lớn hơn bán kính, điểm trong nhỏ hơn bán kính.
- Nhận biết hình tròn.
- Trả lời.
1. Đường tròn và hình tròn
* Đường tròn tâm O, bán kính R gồm các điểm cách O một khoảng bằng R
Kí hiệu: (O;R)
* Hình tròn là hình gồm các điểm nằm bên trong và các điểm nằm trên đường tròn đó.
Hoạt động 2. Cung và dây cung(8 p)
- Giả sử A, B là hai điểm nằm trên đường tròn tâm O. Hai điểm này chia đường tròn thành 2 phần.
- Mỗi phần gọi là gì ?
- Hai điểm A, B là gì ?
- Nếu A, B thẳng hàng với O, thì mỗi cung là một nửa đường tròn.
- Đoạn thẳng nối 2 mút của cung là gì ?
- Dây đi qua tâm là đường kính.
- So sánh đường kính và bán kính của đường tròn?
- Kết luận.
- Chú ý theo dõi quan sát hình vẽ và đọc sgk/90
- Mỗi phần là một cung tròn - Hai điểm A, B là hai mút của cung.
- Đoạn thẳng nối 2 mút của cung là dây cung.
- Đường kính dài gấp đôi bán kính.
- Nhận xét
2. Cung và dây cung
- CD là dây cung
- AB là đường kính
- Đoạn thẳng nối hai mút của cung là dây cung.
- Dây đi qua tâm là đường kính.
- Đường kính dài gấp đôi bán kính
Hoạt động 3. Một công dụng khác của com pa(8 p)
- Nêu ví dụ 1
Dùng compa so sánh 2 đoạn thẳng
- Hướng dẫn cách làm
- GV nêu Ví dụ 2 sgk.
+ Làm thế nào để biết tổng độ dài của 2 đoạn thẳng đó mà không đo riêng từng đoạn?
- Kết luận công dụng của compa.
- Chú ý theo dõi.
- Thực hành theo hướng dẫn.
- Dựa vào ví dụ 2 trả lời.
- Nhận xét.
3. Một công dụng khác của Com pa.
Ví dụ 1: SGk/90
Ví dụ2:
Cách làm:
- Vẽ tia Ox bất kỳ
- Trên tia Ox, vẽ đoạn thẳng OM bằng đoạn thẳng AB( dùng compa)
- Trên tia Mx, vẽ đoạn thẳng MN bằng đoạn thẳng CD(dùng compa)
- Đo độ dài ON(AB + CD)
4. Củng cố(2p)
- Đường tròn và hình tròn là hình như thế nào?
- Compa có công dụng gì?
- Nêu nội dung trả lời.
5. Dặn dò (1 p)
Ghi nhớ lý thuyết trong bài. Làm bài tập 38 – 41 sgk. Chuẩn bị bài: Tam giác.
V. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Kí duyệt, ngày….tháng….năm 2012
PHT
Kí duyệt, ngày….tháng….năm 2012
TT
File đính kèm:
- hh6t30.doc