Giáo án Hình học 6 - Tiết 21: Luyện tập - Phạm Thị Thùy Dương

 1.1.Kiến thức: Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc.

 1.2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập về tính góc, kĩ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài tập.

 1.3.Thái độ: Rèn kĩ năng vẽ hình.

*Hoạt động 1: : Củng cố cch vẽ góc, tính số đo góc, vẽ tia phân giác của góc.

 Hoạt động 2: Rèn luyện HS kĩ năng vẽ tia phân giác của một góc và tính số đo của một gĩc.

 

doc4 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1617 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 6 - Tiết 21: Luyện tập - Phạm Thị Thùy Dương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP Tuần 26 – Tiết 21 Ngày dạy: 25/02/2014 1. MỤC TIÊU: 1.1.Kiến thức: Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc. 1.2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập về tính góc, kĩ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài tập. 1.3.Thái độ: Rèn kĩ năng vẽ hình. *Hoạt động 1: : Củng cố cách vẽ gĩc, tính số đo gĩc, vẽ tia phân giác của gĩc. Hoạt động 2: Rèn luyện HS kĩ năng vẽ tia phân giác của một gĩc và tính số đo của một gĩc. 2.NỘI DUNG BÀI HỌC: Bài tập về tính góc, kĩ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài tập. 3.CHUẨN BỊ: 3.1.GV: Thước thẳng , thước đo góc. 3.2.HS: Thước thẳng, thước đo góc. 4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện. 4.2.Kiểm tra miệng: (Kết hợp sửa bài tập cũ) 4.3.Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ (15 phút) -HS1: Lên bảng thực hiện. a/ Vẽ góc aOb cĩ số đo 1800 b/ Vẽ tia phân giác Ot của góc aOb . c/ Tính aOt = ?, tOb=? Cả lớp cùng giải rồi nhận xét. HS2: Lên bảng thực hiện. 1/ Vẽ góc AOB kề bù với góc BOC, biết AOB = 600 2/ Vẽ tia phân giác OD, OK của các góc AOB và BOC. Tính DOK ? -GV và HS cả lớp nhận xét, đánh giá bài làm 2 HS trên bảng. -GV kiểm tra tậpvà đánh giá, ghi điểm. Câu hỏi bổ sung ( cả lớp) GV: Qua kết quả 2 bài tập trên ta có thể rút ra nhận xét gì? Nhận xét: -Tia phân giác của góc bẹt hợp với mỗi cạnh của góc một góc 900. -Hai tia phân giác của 2 góc kề bù thì vuông góc với nhau. Hoạt động 2: Bài tập mới (22 phút) -GV : 1 HS khác trả lời câu hỏi: đầu bài cho gì? Hỏi gì? 1 HS vẽ hình trên bảng. GV: Tính góc mOn như thế nào? GV có thể hướng dẫn nOy =? ; yOm = ? nOy + yOm = mOn mOn = ? GV cho HS làm bài tập: Cho AOB kề bù với góc BOC biết AOB gấp đôi BOC. Vẽ tia phân giác OM của BOC. Tính AOM =? Gọi 1 HS đọc đề bài. 1 HS phân tích bài. GV : Đề bài cho các yếu tố như thế nào ta có thể vẽ ngay được hình không? Hãy tính AOB ; BOC ? I/ Sửa bài tập cũ: Bài tập 1: a O b t aOt = tOb = O A D B K Bài tập 2: Giải Góc AOB bề bù với góc BOC nên: AOB+ BOC = 1800 600 +BOC = 1800 BOC = 1800 – 600 = 1200 OD là phân giác góc AOB DOB = = 300 OK là tia phân giác BOC BOK = Tia OB nằm giữa 2 tia OD và OK DOK = DOB + BOK DOK = 300 + 600 = 900 II/ Bài tập mới: Bài 36 SGK: O Z n y m x Giải Tia Oz, Oy cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox mà xOy < nên tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz. Tia Om là tia phân giác xOy mOy = Tia On là tia phân giác yOz = Mà tia Oy nằm giữa hai tia Om và On mOn = mOy +yOn mOn = 150 + 250 mOn = 400 Bài tập: Giải A O O B M 1200 Theo đề bài AOB kề bù với BOC AOB +BOC = 1800 Mà AOB = 2BOC 2BOC + BOC = 1800 3BOC = 1800 BOC = 1800:3= 600 AOB = 2.600 = 1200 OM là tia phân giác BOC BOM = Tia OB nằm giữa 2 tia OA và OM AOM = AOB + BOM AOM = 1200 + 300 = 1500 4.4. Tổng kết: (3 phút) Qua các bài tập trên em rút ra bài học kinh nghiệm gì? Bài học kinh nghiệm: -Mỗi góc khác góc bẹt có một tia phân giác. -Muốn chứng minh Ob là tia phân giác của góc aOc ta cần chứng minh: +Tia Ob nằm giữa tia Oa , Oc. +aOb = bOc. 4.5. Hướng dẫn học tập: (5 phút) - Đối với bài học ở tiết học này: + Trả lời câu hỏi: 1/ Mỗi góc khác góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác. 2/ Muốn chứng minh tia Ob là tia phân giác của góc aOc ta làm thế nào? + BTVN: 35,37SGK/87 HD: Vẽ hình đúng rồi thực hiện tính toán . Lưu ý khi đề bài cho tia phân giác thì phải chú ý đến sự chia đôi của góc nào đó. - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Chuẩn bị thực hành: + Mỗi tổ 2 cọc tiêu dài 1,5 m có 1 đầu nhọn, 1 cọc tiêu ngắn 0,3 m, 1 búa đóng cọc. 5. PHỤ LỤC:

File đính kèm:

  • dochinhhoc6 tiet 21.doc
Giáo án liên quan