Giáo án Hình học 6 - Tiết 17: Số đo góc - Phạm Thị Thùy Dương

 1.1.Kiến thức: -HS biết khái niệm số đo góc.

 -HS biết mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800

 -HS hiểu cc khi niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù.

 1.2.Kĩ năng: -Biết đo góc bằng thước đo góc.

 -Biết so sánh hai góc.

 1.3.Thái độ: Đo góc cẩn thận, chính xác.

* Hoạt động 1: Giới thiệu bi mới.

 Hoạt động 2: HS biết khái niệm số đo góc, biết dùng thước đo góc để đo một góc bất kỳ.

Hoạt động 3: HS biết so sánh hai góc.

 Hoạt động 4: HS hiểu cc khi niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù.

 

doc5 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1114 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 6 - Tiết 17: Số đo góc - Phạm Thị Thùy Dương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỐ ĐO GÓC Tuần 22 – Tiết 17 Ngày dạy: 14/1/2014 Bài 2 1.MỤC TIÊU: 1.1.Kiến thức: -HS biết khái niệm số đo gĩc. -HS biết mỗi gĩc cĩ một số đo xác định, số đo của gĩc bẹt là 1800 -HS hiểu các khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù. 1.2.Kĩ năng: -Biết đo góc bằng thước đo góc. -Biết so sánh hai góc. 1.3.Thái độ: Đo góc cẩn thận, chính xác. * Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Hoạt động 2: HS biết khái niệm số đo gĩc, biết dùng thước đo gĩc để đo một gĩc bất kỳ. Hoạt động 3: HS biết so sánh hai góc. Hoạt động 4: HS hiểu các khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù. 2. NỘI DUNG BÀI HỌC: Đo góc So sánh hai góc Góc vuông, góc nhọn, góc tù 3.CHUẨN BỊ: 3.1.GV:Thước đo góc to, thước thẳng, bảng phụ vẽ các góc vuông, nhọn, tù 3.2.HS: Thước đo góc, thước thẳng. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện. 4.2.Kiểm tra miệng: (7 phút) GV nêu câu hỏi kiểm tra: 1/ Vẽ 1 góc và đặt tên. Chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc? 2/ Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc, đặt tên tia đó? Hỏi trên hình vừa vẽ có mấy góc? Viết tên các góc đó? GV nhận xét và cho điểm hS. O y z x Đỉnh O. Hai cạnh: Ox, Oy. Hình vẽ có 3 góc là: xOy ; xOz; zOy 4.3.Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (1 phút) GV: Trên hình bạn vừa vẽ ta thấy có 3 góc, làm thế nào để biết chúng có bằng nhau hay không ? Muốn trả lời câu hỏi này chúng ta phải dựa vào đại lượng “ Số đo góc” mà bài hôm nay ta sẽ học. Hoạt động 2: Đo góc (13 phút) GV vẽ góc xOy. *Để xác định số đo của góc xOy ta đo góc xOy bằng một dụng cụ gọi là thước đo góc. *Quan sát thước đo góc, cho biết nó có cấu tạo như thế nào? GV:(cầm thước) Giới thiệu dụng cụ đo cho HS: Thước đo góc ( thước đo độ). -Là một nửa hình tròn được chia thành 180 phần bằng nhau được ghi từ 0 đến 180. -Ghi các số từ 0 đến 180 theo 2 vòng cung chiều ngược nhau để thuận tiện cho việc đo. -Tâm của nửa hình tròn là tâm của thước. *Đọc SGK và cho biết đơn vị của số đo góc là gì? HS: Phát biểu GV vừa thao tác trên hình vừa nói *Cách đo góc xOy như sau: -Đặt thước sao cho tâm thước trùng đỉnh O và 1 cạnh ( chẳng hạn Ox) đi qua vạch O của thước. -Cạnh kia (Oy) nằm trên nửa mặt phẳng chứa thước đi qua vạch 60. Ta nói góc xOy có số đo 600. -GV yêu cầu HS nêu lại cách đo góc. HS: Nêu. GV: Cho các góc sau, hãy xác định số đo của mỗi góc I a b p S q Hai HS lên bảng đo góc aIb và góc pSq aIb = 600 ; pSq = 1800 GV gọi 2 HS khác lên bảng đo lại góc aIb ; góc pSq. GV:Sau khi đo cho biết mỗi góc có mấy số đo? Số đo góc bẹt bằng bao nhiêu độ? Có nhận xét gì về số đo các góc so với 1800? HS: Phát biểu Họat động 3: So sánh hai góc (5 phút) O1 O2 O3 GV: Cho 3 góc sau. Xác định số đo của mỗi góc: Có: O1 < O2 và O2 < O3 O1 = 550 O2= 900 O3 = 1350 Ta nói : O1 < O2< O3 GV:Vậy để so sánh 2 góc ta căn cứ vào đâu? HS: Để so sánh hai góc ta so sánh các số đo của chúng. GV: Có xOy = aIb xOy = 600 aIb = 600 GV:Vậy khi nào 2 góc bằng nhau? HS: Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau. Có: O3 > O1 O3 = 1350 O1 = 550 GV: Vậy trong hai góc không bằng nhau góc nào lớn hơn? HS: Trong hai góc không bằng nhau, góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn. GV: Ở hình trên ta có: O1 = 550 (<900); O2 = 900 O3 = 1350 (900 <1350< 1800) Ta nói: O1 là góc nhọn O2 là góc vuông. O3 là góc tù. Vậy thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù? Cho ví dụ? Họat động 3: Góc vuông, góc nhọn, góc tù (7 phút) O x y 1/ Đo góc: a/ Dụng cụ đo:(sgk) b/ Đơn vị đo góc: Là độ, đơn vị nhỏ hơn là phút, giây. 1 độ: Kí hiệu 10,1 phút kí hiệu: 1’; 1 giây kí hiệu : 1’’ 10 = 60’ 1’ = 60’’ c/Cách đo góc: (sgk) Nhận xét: -Mỗi góc có một số đo, số đo của góc bẹt là 1800. -Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800. 2/ So sánh hai góc: Để so sánh hai góc ta so sánh các số đo của chúng. a/ Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau b/ Trong hai góc không bằng nhau, góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn. 3/ Góc vuông, góc nhọn, góc tù: *Góc vuông là góc có số đo bằng 900 (1v) *Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900. *Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800. Loại góc O a b Góc vuông Góc nhọn Góc tù Góc bẹt Hình vẽ Số đo x O y xOy = 900 00 < < 900 x O y 900 < < 1800 . x O y xOy = 1800 4.4.Tổng kết: (7 phút) -Có kết luận gì về số đo của một góc? -Muốn so sánh góc ta làm như thế nào? -Có những lọai góc nào? Bài 1: a/ Ước lượng bằng mắt xem góc nào vuông, nhọn, tù, bẹtO1 O22 O32 O42 O52 Dùng góc vuông êke để kiểm tra lại kết quả. b/ Dùng thước đo góc kiểm tra lại . Mỗi góc có một số đo, số đo của mỗi góc không vượt quá 1800 Muốn so sánh hai góc ta dựa vào số đo của chúng Có các lọai góc: góc vuông,góc nhọn, góc tù, góc bẹt 4.5.Hướng dẫn học tập: (5 phút) - Đối với bài học ở tiết học này: + Cần nắm vững cách đo góc. + Phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt. + Bài tập 12, 13, 15, 16, 17/ 80 SGK; GV: hướng dẫn: BT 15 vẽ hình chiếc đồng hồ thật chính xác sau đó thực hiện đo - Đối với bài học ở tiết học sau: Nghiên cứu bài “Vẽ gĩc cho biết số đo”. 5. PHỤ LỤC:

File đính kèm:

  • dochinh hoc 6 tiet 17.doc
Giáo án liên quan