I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng, hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
2. Kỹ năng : Biết vẽ điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng, biết kí hiệu điểm, đường thẳng, sử dụng kí hiệu , quan sát các hình ảnh thực tế.
3. Thái độ : Cẩn thận vẽ hình chính xác.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên : Thước thẳng, phần màu, bảng phụ, bút dạ, SGK, giáo án.
Học sinh : Thước thẳng, xem trước bài ở nhà.
3 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1215 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 6 - Tiết 1, Bài 1: Điểm, đường thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 01. Ngày soạn :
Tiết : 01. Ngày dạy :
CHƯƠNG 1 : ĐOẠN THẲNG
Bài 1. ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng, hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
2. Kỹ năng : Biết vẽ điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng, biết kí hiệu điểm, đường thẳng, sử dụng kí hiệu , quan sát các hình ảnh thực tế.
3. Thái độ : Cẩn thận vẽ hình chính xác.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên : Thước thẳng, phần màu, bảng phụ, bút dạ, SGK, giáo án.
Học sinh : Thước thẳng, xem trước bài ở nhà.
III. Hoạt động trên lớp :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10’
10’
10’
13’
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Dạy bài mới :
-Giới thiệu về điểm : Hình học đơn giản nhất đó là điểm. Muốn học hình học trước hết phải biết vẽ hình. Vậy điểm vẽ như thế nào ? Ở đây ta không định nghĩa điểm, mà chỉ đưa ra hình ảnh điểm đó là một dấu chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng đen – ta biểu diễn điểm.
-Vẽ 1 điểm trên bảng và đặt tên.
-Ta dùng các chữ cái in hoa A, B, C,… để đặt tên cho điểm.
-Một tên chỉ dùng cho một điểm. Một điểm có thể có nhiều tên.
-Trên hình vẽ có mấy điểm ?
. A . B
. C M . N
h.1 h.2
-Đọc mục “Điểm” SGK cần chú ý điều gì ?
-Giới thiệu về đường thẳng. Ngoài điểm, đường thẳng củng là hình cơ bản, không đn mà chỉ mô tả hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, mép bàn thẳng,….
-Làm thế nào vẽ được đường thẳng ?
-Ta dùng các chữ cái thường a, b, c,… đặt tên cho đường thẳng.
-Gọi hs lên bảng vẽ đường thẳng và đặt tên ?
a
b
-Sau khi kéo dài đường thẳng về hai phía, ta có nhận xét gì ?
-Trên hình vẽ sau, có những điểm nào? Đường thẳng nào ? Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho ?
-Mỗi đường thẳng xác định bao nhiêu điểm thuộc nó ?
N . M .
A. . B
a
-Chuyển qua phần 3.
-Vẽ hình và giới thiệu :
Điểm A thuộc đường thẳng d (Kí hiệu A d) hoặc điểm A nằm trên đường thẳng d hoặc đt d đi qua điểm A hoặc d chứa A.
-Tương tự với điểm B, nêu cách nói khác nhau và kí hiệu ?
-Cho hs làm ? SGK, trang 104.
(gọi hs trả lời miệng)
a
C . . E
4. Củng cố
-Cho hs làm BT 2 SGK, trang 104.
-Cho hs hoạt động nhóm BT 3 SGK, trang 104. (treo bảng phụ hình 7, SGK, trang 104)
-HS chú ý lắng nghe.
-HS ghi bài như GV đã trình bày.
-Một tên chỉ dùng cho một điểm. Một điểm có thể có nhiều tên.
-Trêh hình 1 có 3 điểm phân biệt. Trên hình 2 có 2 điểm trùng nhau.
-Đọc SGK trang 103.
*Quy ước : Nói 2 điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt.
* Chú ý : Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm. Một điểm cũng là hình.
-HS chú ý ghi vào tập.
-Biểu diễn đường thẳng dùng : dùng bút vạch theo mép thước thẳng.
-Vẽ đt và đặt tên
a
-Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
-Có 4 điểm A, B, M, N. Điểm A, M nằm trên đt a, điểm B, N không nằm trên đt a.
-Mỗi đt xác định có vô số điểm thuộc nó.
A .
d B .
-Chú ý ghi bài :
Điểm A thuộc đường thẳng d (Kí hiệu a d) hoặc điểm A nằm trên đường thẳng d hoặc đt d đi qua điểm A hoặc d chứa A.
-Điểm B nằm ngòai đt d, đt d không đi qua điểm B, hoặc d không chứa B.
B d
a). Điểm C thuộc đt a, điểm E không thuộc đt a.
b). C a, E a.
c) L . a
. M C . . E
. . T
K
-Lên bảng trình bày.
a
b . A . B
. C
c
a). A a , A q.
B m, B n, B p.
b). m, n, p đi qua B.
m, q đi qua C.
c). D q, D m, n, p.
1. Điểm :
Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh điểm.
. A . B
. C
M . N
Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm. Một điểm cũng là hình.
2. Đường thẳng :
Nét chì vạch theo mép thước thẳng là hình ảnh của đường thẳng.
a
3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng
A .
d B .
A d
B d
5. Dặn dò : (2’)
-Về nhà học theo tập ghi và SGK.
-Làm BT 1; 4; 5; 6 SGK, trang 104; 105.
File đính kèm:
- Tiet 1.doc