I. MỤC TIÊU:
1). Kiến thức:
Kiến thức
- Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì.
- Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng
2). Kĩ năng:
- Biết vẽ điểm, đường thẳng
- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng
- Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu .
3). Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
Giáo viên: Giáo án, SGK, Thước thẳng, bảng phụ
Học sinh: Vở ghi, SGK, Thước thẳng.
4 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1693 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 6 - Tiết 1, Bài 1: Điểm - Đường thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15 /08/ 2013
Ngày dạy: ......./...../.......
Tuần 01- Tiết thứ: 01
Chương I: ĐOẠN THẲNG
Bài 1: ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU:
1). Kiến thức:
Kiến thức
- Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì.
- Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng
2). Kĩ năng:
- Biết vẽ điểm, đường thẳng
- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng
- Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu .
3). Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
Giáo viên: Giáo án, SGK, Thước thẳng, bảng phụ
Học sinh: Vở ghi, SGK, Thước thẳng.
III. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp đàm thoại gợi mở, vấn đáp, tư duy, luyện tập.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra kiến thức cũ: (4 phút)
*Câu hỏi : 1. Em hãy nêu vài bề mặt được coi là phẳng?
2. Chiếc thước dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì ?
*Đáp án: 1.Mặt tủ kính, mặt nước hồ khi không gió
2.Thẳng, dài...)
3. Bài mới:
* ĐVĐ:Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình học ? Ta vào bài ngày hôm nay.
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
Hoạt động 1.( 8 phút) Điểm.
GV. Cho HS quan sát hình 1 SGK và:
Đọc tên các điểm và nói cách viết tên các điểm, cách vẽ điểm.
HS trả lời:
- Điểm A, B, M
- Dùng các chữ cái in hoa
- Dùng một dấu chấm nhỏ
GV cho HS quan sát bảng phụ và chỉ ra điểm D
(Bảng phụ)
HS đứng lên đọc.
GV kết luận.
HS chú ý và ghi bài.
GV cho HS quan sát hình 2 và cho HS đọc tên điểm trong hình.
HS: Điểm A và điểm C chỉ là một điểm
GV giới thiệu hai điểm phân biệt và hai điểm trùng nhau.
Giới thiệu hình là một tập hợp điểm
GV lưu ý HS: Từ nay về sau khi nói về hai điểm mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là hai điểm phân biệt.
1. Điểm
Hình 1
-
- Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm. Người ta dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm.
A C
Hình 2
- Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau.
- Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm.
- Điểm cũng là một hình. Đó là hình đơn giản nhất.
Hoạt động 2.(7 phút) Đường thẳng
GV. Ngoài điểm, đường thẳng cũng là những hình cơ bản không định nghĩa.
GV: Hình ảnh đường thẳng mà các em thường bắt gặp là: mép bảng, mép bàn thẳng, ...
GV gọi HS tìm một vài hình ảnh trong thực tế để minh họa hình ảnh?
HS trả lời: Sợi chỉ căng thẳng, mép tường thẳng...
GV hỏi: Làm thế nào để vẽ một đường thẳng?
HS trả lời: Dùng đầu bút gạch theo thước thẳng.
GV chốt lại: Ta dùng bút chì gạch theo mép thước thẳng, dùng chữ cái in thường để đặt tên cho đường thẳng.
GV cho HS quan sát hình 3 SGK và hỏi:
Đọc tên đường thẳng.
GV: Sau khi kéo dài các đường thẳng về 2 phía, có nhận xét gì?
HS nhận xét: đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía.
GV kết luận:
Đường thẳng là một tập hợp điểm. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
2. Đường thẳng.
Sợi chỉ căng thẳng; mép bảng là hình ảnh của đường thẳng.
Ta dùng bút chì gạch theo mép thước thẳng, dùng chữ cái in thường để đặt tên cho đường thẳng.
a
p
Hình 3
- Đường thẳng là một tập hợp điểm.
- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
Hoạt động 3. (8 phút) Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng.
GV cho HS quan sát hình 4 SGK và xác định:
- Điểm nào thuộc đường thẳng d?
- Điểm nào không thuộc đường thẳng d?
HS trả lời.
GV chốt lại:
- Điểm A thuộc đường thẳng d và kí hiệu là A d
- Điểm B không thuộc đường thẳng d và kiệu là A d
GV diễn đạt bằng cách khác quan hệ giữa các điểm A, B với đường thẳng d.
3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng.
d
A
B
Hình 4
- Điểm A thuộc đường thẳng d và kí hiệu là A d
- Điểm B không thuộc đường thẳng d và kiệu là A d
GV cho HS vẽ hình 5 SGK vào vở và trả lời câu hỏi a, b, c của ?
HS trả lời.
a) C thuộc đường thẳng a ; E không thuộc đường thẳng a
b) C £ a; E £ a
c) HS lên bảng vẽ.
C
a
E
Hoạt động 4. (7 phút) Thành lập bảng tóm tắt kiến thức đã học
Bảng tóm tắt kiến thức đã học
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Kí hiệu
1
Điểm M
M
M
2
Điểm M thuộc đường thẳng a
M a
M a
3
Đường thẳng a
a
a
4
Điểm N đường thẳng a.
N
a
N a
N
Hoạt động 5.( 10 phút) Củng cố
Bài tập 1 SGK – 104.
HS áp dụng kiến thức vừa học để làm bài tập.
Bài tập 3 (T 104).
a, A n, A q, β m, B n, B p;
b, B m, B n, B p, C m, C q, …
c, D q, Dp, D m, Dn.
c
P
M
a
Q
b
4) Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
- Học bài theo SGK + vở ghi.
- Làm bài tập 2, 5, 6 (T 104-105). Bài tập 1, 2, 3 (95-96 - SBT).
- Đọc trước bài: Ba điểm thẳng hàng.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
(17/08/2013)
Dương Văn Điệp
File đính kèm:
- HH 6-1.doc