I. Mục tiêu:
· Kiến thức cơ bản: Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng.
· Kỹ năng cơ bản:
- Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng.
- Nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ.
· Tư duy: Làm quen với việc phủ định một khái niệm. Chẳng hạn:
- Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M – Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M.
- Cách nhận biết tia nằm giữa – Cách nhận biết tia không nằm giữa .
II. Phương tiện dạy học:
· Sách Giáo khoa, thước thẳng, bảng phụ.
31 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1235 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hình học 6 - Học kỳ II (Theo chuẩn kiến thức) - Đào Thị Thu Hiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
èm bên ngoài đường tròn .
- So sánh OP , ON , OM?
- Hình tròn là gì?
- Đường tròn tâm O ,bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R.
- Học sinh vẽ đường tròn (O ; 3cm). Lấy điểm M trên đường tròn.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Học sinh lấy điểm N nằm bên trong đường tròn và lấy điểm P nằm bên ngoài đường tròn .
- Trả lời.
- Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó.
1. Đường tròn và hình tròn: Dùng compa ta vẽ được đường tròn.
O .
. M
Đường tròn
O
M .
. N
. P
R
.
Hình tròn
Đường tròn tâm O, bán
kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R.
Ký hiệu:
(O ; R) hay (O ): Đường tròn tâm O bán kính R.
M là điểm trên (thuộc) đường tròn.
N là điểm bên trong đường tròn.
P là điểm bên ngoài đường tròn.
Hình tròn là hình gồm
các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó.
{ Hoạt động 2: Cung và dây cung.
- Quan sát hình 44 , 45 và trả lời :
+ Cung tròn là gì? Dây cung là gì?
- Vẽ một đường kính CD bất kỳ đường kính này dài bao nhiêu cm?
- Có kết luận gì về độ dài của đường kính so với bán kính?
- Vẽ đường tròn tâm O bán kính 4cm Vẽ dây cung AB bất kỳ dài 3cm
- Trả lời.
- Học sinh trả lời: Đường kính dài gấp đôi bán kính.
2. Cung và dây cung:
Cho 2 điểm A và B thuộc
(O ; R)
Phần đường tròn giới hạn
bởi hai điểm A và B gọi là cung tròn AB.
Đoạn thẳng nối hai mút AB của cung là dây cung (gọi tắt là dây)
Dây đi qua tâm là đường kính.
Đường kính dài gấp đôi bán kính.
{ Hoạt động 3: Một công dụng khác của compa.
- GV nói: Có thể so sánh hai đoạn thẳng AB và CD, chỉ cần dùng compa mà không đo độ dài hai đoạn thẳng đó.
- Cho hai đoạn thẳng AB và CD . Làm thế nào để biết tổng độ dài của hai đoạn thẳng đó mà không đo riêng từng đoạn.
- Có thể so sánh hai đoạn thẳng AB và CD , chỉ cần dùng compa mà không đo độ dài hai đoạn thẳng đó?
- Học sinh hoạt động theo nhóm tự tìm ra cách so sánh đội dài hai đoạn thẳng mà chỉ cần dùng compa.
- Học sinh trình bày cách so sánh
- Học sinh lên bảng vẽ và trình bày cách đo.
- Học sinh trả lời.
3. Một công dụng khác của
compa:
Ví dụ:
C
D
A
B
AB < CD
O
M
N
x
A
B
C
D
{ Hoạt động 4: Củng cố.
- Bài tập 38 - 39 / SGK trang 87
{ Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
- Học bài.
- BTVN: Bài 40 – 41 – 42 (92-93/SGK)
Rút kinh nghiệm:
Tuần 29
Tiết 26: §9 TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
Kiến thức cơ bản: Định nghĩa được tam giác. Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ?
Kỹ năng cơ bản: Biết vẽ tam giác. Biết gọi tên và ký hiệu tam giác. Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác.
Thái độ: Vẽ hình, sử dụng compa cẩn thận, chính xác.
II. Phương tiện dạy học:
Sách Giáo khoa, bảng phụ bài 43-44, thước thẳng, thước đo góc, compa, eke.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
{ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
- Thế nào là đường tròn ký hiệu?
- Vẽ đường tròn (O ; 3cm)?
- Thế nào là cung tròn , dây cung , đường kính?
{ Hoạt động 2: Tam giác ABC là gì?
- Quan sát hình 53 SGK và trả lời:
+ Tam giác ABC là gì ?
+ Có mấy cách đọc tên tam giác ABC?
+ Hãy viết các ký hiệu tương ứng?
+ Đọc tên 3 đỉnh của DABC.
+ Đọc tên 3 cạnh của DABC. Có mấy cách đọc ?
+ Đọc tên 3 góc của DABC . Có mấy cách đọc ?
- Nhận biết điểm trong, điểm ngoài của tam giác:
+ Vì sao điểm M đgl điểm nằm bên trong tam giác ?
+ Hãy vẽ thêm điểm P nằm bên trong tam giác.
+ Vì sao điểm N được gọi là điểm nằm bên ngoài của tam giác ?
+ Hãy vẽ thêm điểm Q nằm bên ngoài DABC.
- Quan sát hình 53 SGK.
- Học sinh lần lượt trả lời qua gợi ý của GV.
1. Tam giác ABC là gì ?
A
B
C
M .
. N
Tam giác ABC là hình
gồm ba đoạn AB, AC, BC khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
Ký hiệu: DABC
Hay: DACB ; DBAC ; DBCA
DCAB ; DCBA.
Ba điểm A ; B ; C gọi là ba đỉnh của tam giác .
Ba đoạn thẳng AB; BC; CA gọi là ba cạnh của tam giác.
Ba góc BAC ; CBA ; ACB gọi là ba góc của tam giác .
Điểm M (nằm trong cả
ba góc của tam giác) là điểm nằm bên trong tam giác.
Điểm N (không nằm
trong tam giác, không nằm trên cạnh nào của tam giác) là điểm nằm bên ngoài tam giác.
{ Hoạt động 3: Vẽ tam giác.
- GV hướng dẫn: Vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh
+ Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
+ Vẽ điểm A vừa cách B một khoảng 3cm, vừa cách C một khoảng 2cm.
- Học sinh hoạt động theo nhóm tự tìm ra cách vẽ theo các câu hỏi gợi ý của GV.
- Học sinh lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ .
2. Vẽ tam giác:
Ví dụ:
Vẽ một tam giác ABC khi biết ba cạnh BC = 4cm ;
A
B
C
AB = 3 cm ; AC = 2 cm.
Cách vẽ:
Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3cm.
Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2 cm.
Hai cung tròn đó giao nhau tại điểm A.
Vẽ đoạn thẳng AC, AB ta có DABC.
{ Hoạt động 4: Củng cố.
- Đưa bảng phụ ghi sẵn bài 43 SGK/94.
- Yêu cầu HS làm bai 43 SGK/94.
- Đưa bảng phụ ghi sẵn bài 44 SGK/95.
- Yêu cầu HS làm bai 44 SGK/95.
- Lần lượt hai HS lên bảng làm. HS còn lại làm vào tập.
Hình tạo thành bỡi ba
đoạn MN, MP, NP khi ba điểm M, N, P không thẳng hàng được gọi là tam giác MNP.
Tam giác TUV là hình
gồm ba đoạn TU, TV, UV khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng.
- Lần lượt ba HS lên bảng làm. HS còn lại làm vào tập.
Bài 44: (95/SGK)
A
B
C
I
Tên
tam giác
Tên
3 đỉnh
Tên
3 góc
Tên
3 cạnh
DABI
A, B , I
DAIC
IÂC
ACÂI
CIÂA
DABC
{ Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
- Học bài.
- BTVN: 45 - 46 – 47 (SGK/95)
Rút kinh nghiệm:
Tuần 30
Tiết 27: ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. Mục tiêu:
Hệ thống hóa kiến thức về góc .
Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo ,vẽ góc ,đường tròn ,tam giác .
Bước đầu tập suy luận đơn giản .
II. Phương tiện dạy học:
Sách Giáo khoa, thước thẳng, thước đo góc, compa, eke, bảng phụ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
{ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
- Học sinh 1: Sửa bài tập 45.
- Học sinh 2: Sửa bài tập 46.
{ Hoạt động 2: Đọc hình.
Đưa bảng phụ. Mỗi hình trong bảng sau đây cho biết kiến thức gì ?
y
O
x
x
y
O
x
y
O
x
y
O
.
H1:
x
O
y
z
z
y
x
O
x
O
z
y
H2:
A
B
C
H3:
O .
. M
Lần lượt HS đứng lên trả lời. HS còn lại chú ý và nhận xét câu trả lời của bạn.
{ Hoạt động 3: Điền vào chỗ trống.
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập. Yêu cầu lần lượt 4 HS lên bảng làm. HS còn lại chú ý và sau đó nhận xứt bài của bạn.
1/ Bất kỳ đường thẳng trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nữa mặt phẳng đối nhau.
2/ Số đo của góc bẹt là 180o.
3/ Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì xÔy+yÔz= xÔz.
4/ Tia phân giác của góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau.
{ Hoạt động 4: Điền (X) vào ô trống thích hợp.
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập. Yêu cầu lần lượt 6 HS lên bảng làm. HS còn lại chú ý và sau đó nhận xứt bài của bạn.
Nội dung
Đ
S
1/ Góc tù là góc lớn hơn góc vuông
2/ Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì xÔz = zÔy.
3/ Tia phân giác của góc xOy là tia tạo với hai cạnh Ox, Oy hai góc bằng nhau.
4/ Góc bẹt là góc có số đo bằng 180o.
5/ Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung.
6/ Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA.
7/ Hai góc phụ nhau có tổng số đo bằng 900.
8/ Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng 1800.
{ Hoạt động 5:Vẽ hình và trả lời các câu hỏi.
- Yêu cầu HS làm bài 3 - 4 - 6 – 8 / SGK trang 96.
- Yêu cầu HS làm bài 1 - 2 - 5 - 7 / SGK trang 96.
{ Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà.
Học bài, ôn toàn bộ phần hình học chuẩn bị kiểm tra.
Rút kinh nghiệm:
Tuần 31
Tiết 28: KIỂM TRA 45’
I/ Trắc nghiệm: (4đ)
Chọn câu đúng nhất
Số đo của góc phụ với góc 560 là:
a/650 b/340 c/1240 d/Một kết quả khác.
Số đo một góc là a, biết 900 < a < 1800 thì góc a là:
a/Góc nhọn b/Góc vuông c/Góc tù d/Góc bẹt
Hai góc có số đo 280 và1520 là hai góc:
a/Kề nhau b/Phụ nhau c/Bù nhau d/Kề bù.
Số đo một góc là a, biết 00 < a < 900 thì góc a là:
x
O
z
y
a/Góc nhọn b/Góc vuông c/Góc tù d/Góc bẹt
Trên hình vẽ bên, hai góc nào là hai góc kề bù:
a/xÔy và xÔz. b/xÔy và yÔz
c/xÔz và yÔz c/Hình vẽ bên không có hai góc kề bù
Khi nào mÔn + pÔn = mÔp?
a/Op nằm giữa On và Om. b/On nằm giữa Om và Op.
c/Om nằm giữa On và Om. d/Một đáp án khác.
At là tia phân giác của xÂy nếu:
a/xÂt = tÂy c/Tia At nằm giữa Ax và Ay.
b/xÂt + tÂy = xÂy d/ xÂt = tÂy = xÂy:2
8/ Cho hai tia Ox và Oy đối nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng:
a/xÔy = 900 b/xÔy < 900 c/xÔy = 1800 d/900 < xÔy < 1800
II/ Tự luận: (6 đ)
Bài1: (2 đ)
Vẽ tam giác ABC, biết ba cạnh BC = 5cm, AB = 4cm, AC = 3cm.
Bài2: (4 đ)
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho:
xÔy = 400; xÔz = 800.
a/ Tính số đo góc yOz? (2đ)
b/ Trong ba tia Ox, Oy và Oz tia nào là tia phân giác của góc nào? Vì sao? (1đ)
c/ Vẽ tia Ot là tia phân giác của góc yÔz. Tính số đo góc xÔt? (1đ)
Tuần 32
Tiết 29: SỬA BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
(PHẦN HÌNH HỌC)
File đính kèm:
- GIAO AN HINH HOC 6 HKII THEO CHUAN KIEN THUC.doc