Giáo án Hình học 12 - Tiết 34: Luyện tập

I. Mục tiu:

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về:

 Nắm được công thức tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng

 Nắm được tính chất hai điểm nằm cùng phía và khác phía đối với đường thẳng

 Biết cách nhận biết đường phân giác trong hay phân giác ngoài

 Cách tìm góc giữa hai đường thẳng và tính chất góc giữa hai đường thẳng

 Nhấn mạnh góc giữa hai đường thẳng không vượt quá 900, đk để hai đt vuông góc, song song.

2. Kỹ năng:

 Tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng, viết pt đường phân giác trong của tam giác

 Tìm góc giữa hai đường thẳng, biết cách áp dụng vào bài toán

3. Thái độ:

 Phát triển khả năng tư duy lôgic, đối thoại, sáng tạo.

 Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập

II. Chuẩn bị của gio vin v học sinh:

1. Chuẩn bị của gio vin: Gio n, hình vẽ. Chuẩn bị một số bi tập thm.

2. Chuẩn bị của học sinh: Cc cơng cụ vẽ hình, các bài tập được giao.

III. Phương pháp: Chủ yếu sử dụng phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm.

 

doc2 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1187 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 12 - Tiết 34: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 34 Ngày soạn: 27/ 02/ 2014 Ngày dạy: 05/ 03/ 2014 LUYỆN TẬP Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố kiến thức về: Nắm được công thức tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng Nắm được tính chất hai điểm nằm cùng phía và khác phía đối với đường thẳng Biết cách nhận biết đường phân giác trong hay phân giác ngoài Cách tìm góc giữa hai đường thẳng và tính chất góc giữa hai đường thẳng Nhấn mạnh góc giữa hai đường thẳng không vượt quá 900, đk để hai đt vuông góc, song song. Kỹ năng: Tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng, viết pt đường phân giác trong của tam giác Tìm góc giữa hai đường thẳng, biết cách áp dụng vào bài toán 3. Thái độ: Phát triển khả năng tư duy lơgic, đối thoại, sáng tạo. Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Cĩ tinh thần hợp tác trong học tập Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, hình vẽ. Chuẩn bị một số bài tập thêm. 2. Chuẩn bị của học sinh: Các cơng cụ vẽ hình, các bài tập được giao. Phương pháp: Chủ yếu sử dụng phương pháp gợi mở vấn đáp thơng qua các hoạt động điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhĩm. IV. Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài tập 3. Bài mới: Hoạt động 1: Làm bài 16, 17/90(sgk) Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng – Trình chiếu GV: Gọi hs lên bảng làm bài 16 Nên GV: Gọi hs lên bảng làm bài 17 HS: Gọi . Vì d’ // d nên ptđt d’: ax + by + c’ = 0 Theo bài ra ta cĩ: Vậy ptđt d’ cần tìm là: Bài 16/ 90(sgk): Nên Bài 17/ 90(sgk): Gọi . Vì d’ // d nên ptđt d’: ax + by + c’ = 0 Theo bài ra ta cĩ: Vậy ptđt d’ cần tìm là: Hoạt động 2: Làm bài 18/90(sgk) Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng – Trình chiếu GV: Cho hs làm bài tập theo nhĩm HS: Ptđt qua P cĩ dạng: y – 2 = k(x – 10) hay kx – y – 10k + 2 = 0 (d) Theo bài ra ta cĩ: Vậy ptđt cần tìm là: y = 2 và x + 2y – 14 = 0 Bài 18/ 90(sgk): Ptđt qua P cĩ dạng: y – 2 = k(x – 10) hay kx – y – 10k + 2 = 0 (d) Theo bài ra ta cĩ: Vậy ptđt cần tìm là: y = 2 và x + 2y – 14 = 0 4. Củng cố cuối bài Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng – Trình chiếu GV: Cho hs lên bảng làm bài 19 HS: Gọi A(x; 0) và B(0; y) là 2 điểm đã cho Theo bài ra ta cĩ: Từ (2): x = -3x/2+13/2 thay vào (1): Nên khơng tồn tại ptđt thảo y/c bài ra. Bài 19/ 90(sgk): Gọi A(x; 0) và B(0; y) là 2 điểm đã cho Theo bài ra ta cĩ: Từ (2): x = -3x/2+13/2 thay vào (1): Nên khơng tồn tại ptđt thảo y/c bài ra. 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài, làm bài tập cịn lại và chuẩn bị bài mới.

File đính kèm:

  • docTiet 34 luyen tap.doc