I- MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Giúp cho học sinh nắm chắc những nội dung cơ bản của Luật Nghĩa vụ quân sự. Xác định rõ trách nhiệm đối với nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, hoàn thành chương trình giáo dục quốc phòng với kết quả tốt.
2. Về thực hành
Chấp hành đầy đủ các quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự, sẵn sàng nhập ngũ, sẵn sàng tham gia vào các hoạt động quốc phòng ở nhà trường, ở địa phương và xây dựng quân đội.
3. Về thái độ
Xây dựng niềm tự hào và trân trọng truyền thống vẻ vang của quân đội nhân dân Việt Nam, sẵn sàng nhập ngũ, sẵn sàng phục vụ trong ngạch dự bị động viên.
II- CẤU TRÚC NỘI DUNG, THỜI GIAN.
1- Cấu trúc nội dung
Bài học gồm 3 phần:
A - Sự cần thiết xây dựng và hoàn thiện Luật Nghĩa vụ quân sự.
B - Nội dung cơ bản của Luật Nghĩa vụ quân sự.
C - Trách nhiệm của học sinh.
2. Nội dung trọng tâm
B - Nội dung cơ bản của Luật Nghĩa vụ quân sự.
C - Trách nhiệm của học sinh.
3. Phân bổ thời gian
- Tổng số: 4 tiết
- Phân bố:
Tiết 9: Sự cần thiết ban hành Luật Nghĩa vụ quân sự, g. thiệu khái quát về Luật.
Tiết 10: Những quy định chung, chuẩn bị cho thanh niên nhập ngũ.
Tiết 11: Phục vụ tại ngũ trong thời bình, xử lý các VP Luật Nghĩa vụ quân sự.
Tiết 12: Trách nhiệm của học sinh
18 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 190 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục quốc phòng Lớp 12 - Bản đẹp 2 cột, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Đường cơ sở thẳng : ở những QG cú bờ biển khỳc khuỷu do cú nhiều nỳi đỏ hay đảo ven bờ thỡ dúng cỏc đoạn thẳng nối cỏc điểm thớch hợp lại với nhau tạo thành đường cơ sở.
- Vựng tiếp giỏp : Là vựng biển cú chiều rộng nhất định nằm bờn ngoài , tiếp liền với lónh hải của 1 QG (< 24 hải lớ).
- Vựng đặc quyền kinh tế: Là vựng nằm ngoài lónh hải và tiếp liền với lónh hải (< 200 hải lý kể từ đường cơ sở).
- Thềm lục địa: Bao gồm đỏy biển và lũng đất dưới đỏy biển bờn ngoài lónh hải QG đú.
I/ LÃNH THỔ QG VÀ CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ QG:
1. Lónh thổ quốc gia
a) Khỏi niệm:
- Lónh thổ quốc gia là một phần của trỏi đất, bao gồm vựng đất, vựng nước, vựng trời trờn vựng đất và vựng nước cũng như lũng đất dưới chỳng thuộc chủ quyền hoàn toàn và riờng biệt của 1 quốc gia nhất định.
b) Cỏc bộ phận cấu thành lónh thổ quốc gia
* Vựng đất:
- Là phần lónh thổ chủ yếu và thường chiếm phần lớn S so với cỏc phần lónh thổ khỏc.
- Bao gồm toàn bộ phần đất lục địa và cỏc đảo thuộc chủ quyền quốc gia (kể cả cỏc đảo ven bờ và cỏc đảo xa bờ).
* Vựng nước:
- Là toàn bộ cỏc phần nước nằm trong đường biờn giới quốc gia.
- Bao gồm:
+ Vựng nước nội địa : Bao gồm nước ở cỏc sụng, hồ, biển nội địa nằm trờn vựng đất liền.
+ Vựng nước biờn giới: Bao gồm cỏc sụng, hồ, biển nội địa nằm trờn khu vực biờn giới giữa cỏc quốc gia.
+ Vựng nội thuỷ: Là vựng nước biển được xỏc định bởi một bờn là bờ biển và một bờn là đường cơ sở của quốc gia ven biển.
+ Vựng nước lónh hải: Là vựng biển nằm bờn ngoài và tiếp liền với vựng nước nội thuỷ (khụng vượt quỏ 12 HL tớnh từ đường cơ sở).
* Vựng lũng đất :
- Là toàn bộ phần nằm dưới vựng đất và vựng nước thuộc chủ quyền lónh thổ QG (lũng đất được kộo dài đến tõm trỏi đất)
* Vựng trời :
- Là khoảng khụng gian bao trựm lờn trờn vựng đất và vựng nước của QG
(chưa cú quy định cụ thể về giới hạn độ cao vựng trời lónh thổ).
* Vựng lónh thổ đặc biệt:
- Là vựng nằm ngoài lónh thổ quốc gia như vựng biển quốc tế, vựng Nam cực, khoảng khụng vũ trụ ... được thừa nhận như 1 phần lónh thổ quốc gia.
4. Củng cố
- GV hướng dẫn HS tự củng cố bài học.
5. Dặn dũ
- Học bài, làm BT 1 SGK/43.
- Đọc trước mục 2.
TIẾT 14
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Bài 1 SGK/43.
3. Dạy bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
2. Chủ quyền lónh thổ quốc gia:
a) Khỏi niệm chủ quyền lónh thổ quốc gia:
GV diễn giảng: Chủ quyền lónh thổ QG là cơ sở đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền quốc gia. Đú là chủ quyền toàn vẹn và đầy đủ tất cả cỏc mặt.
b) Nội dung chủ quyền lónh thổ quốc gia:
GV nờu cõu hỏi thảo luận:
Đối với lónh thổ và trong phạm vi lónh thổ của mỡnh, quốc gia cú những quyền gỡ?
HS trả lời + bổ sung.
GV nhận xột, kết luận.
2. Chủ quyền lónh thổ quốc gia:
a) Khỏi niệm chủ quyền lónh thổ quốc gia:
- Chủ quyền lónh thổ QG là quyền tối cao, tuyệt đối, hoàn toàn và riờng biệt của QG đối với lónh thổ và trờn lónh thổ của mỡnh.
b) Nội dung chủ quyền lónh thổ quốc gia:
- QG cú quyền tự do lựa chọn chế độ chớnh trị, kinh tế, VH XH phự hợp với cộng đồng sống trờn lónh thổ.
- QG cú quyền được tự do trong việc lựa chọn phương hướng phỏt triển đất nước.
- QG tự quy định chế độ phỏp lý đối với từng vựng lónh thổ QG .
- QG cú quyền sở hữu hoàn toàn đối với tài nguyờn trong lónh hổ của mỡnh.
- QG thực hiện quyền tài phỏn (quyền xột xử) đối với mọi cụng dõn, tổ chức vi phạm trong phạm vi lónh thổ QG.
- QG cú quyền ỏp dụng cỏc biện phỏp cưỡng chế thớch hợp, cú quyền điều chỉnh, kiểm soỏt hoạt động của cỏc cụng ty đa QG đang hoạt động trong cựng lónh thổ QG.
- QG gia cú quyền làm nghĩa vụ bảo vệ, cải tạo lónh thổ QG theo nguyờn tắc chung của phỏp luật Quốc tế.
4. Củng cố
- GV hướng dẫn HS tự củng cố bài học.
5. Dặn dũ
- Học bài, làm BT 2 SGK/43.
- Đọc trước phần II.
TIẾT 15
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Bài 2 SGK/43.
3. Dạy bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
II/ BIấN GIỚI QUỐC GIA:
1. Sự hỡnh thành biờn giới quốc gia:
GV hướng dẫn HS khai thỏc SGK.
2. Khỏi niệm về biờn giới quốc gia:
a) Khỏi niệm:
GV thuyết trỡnh: à
b) Cỏc bộ phận cấu thành của biờn giới quốc gia:
GV nờu cõu hỏi thảo luận:
BGQG bao gồm những yếu tố nào? Đặc điểm của từng yếu tố đú?
HS trả lời + bổ sung.
GV nhận xột, kết luận.
3. Xỏc định BGQG VN:
a) Nguyờn tắc cơ bản xỏc định BGQG:
GV nờu cõu hỏi thảo luận:
BGQG được xỏc định theo những nguyờn tắc nào? Nờu và phõn tớch những nguyờn tắc đú.
HS trả lời + bổ sung.
GV nhận xột, kết luận.
b) Cỏch xỏc định BGQG:
GV nờu cõu hỏi thảo luận:
BGQG được xỏc định ntn? Nờu cỏc cỏch xỏc định BGQG?
HS trả lời + bổ sung.
GV nhận xột, kết luận.
II/ BIấN GIỚI QUỐC GIA:
1. Sự hỡnh thành biờn giới quốc gia:
- Tuyến biờn giới đất liền: (SGK/33)
- Tuyến biển đảo: (SGK/33)
2. Khỏi niệm về biờn giới quốc gia:
a) Khỏi niệm:
- BGQG là ranh giới phõn định lónh thổ của quốc gia này với lónh thổ của quốc gia khỏc hoặc cỏc vựng mà quốc gia cú chủ quyền trờn biển.
b) Cỏc bộ phận cấu thành của biờn giới quốc gia:
- BGQG trờn đất liền: là BG phõn chia chủ quyền lónh thổ đất liền của 1 quốc gia với quốc gia khỏc.
- BGQG trờn biển: Phõn định nội thuỷ, lónh hải và ranh giới phớa ngoài của lónh hải.
- BGQG trờn khụng: Là mặt phẳng thẳng đứng từ đường BGQG trờn đất liền, trờn biển lờn vựng trời và mặt cầu giới hạn chiều cao của lónh thổ trờn khụng.
- BG lũng đất: là mặt phẳng thẳng đứng từ đường BGQG trờn đất liền và trờn biển xuống lũng đất (Đến tõm trỏi đất).
3. Xỏc định BGQG VN:
a) Nguyờn tắc cơ bản xỏc định BGQG:
- BGQG được xỏc định bằng điều ước quốc tế mà VN ký kết, hoặc gia nhập, hoặc do phỏp luật VN quy định.
- Cỏc nước trờn thế giới cũng như VN đều tiến hành xỏc định BG bằng hai cỏch cơ bản:
+ Thứ nhất, cỏc nước cú chung BG và ranh giới trờn biển (nếu cú) thương lượng để giải quyết vấn đề xỏc định BGQG.
+ Thứ hai, đối với BG giỏp với cỏc vựng biển thuộc quyền chủ quyền và quyền tài phỏn của QG, Nhà nước tự quy định BG trờn biển phự hợp với cỏc quy định trong Cụng ước Liờn hợp quốc về Luật biển năm 1982.
- Ở VN, mọi ký kết hoặc gia nhập điều ước Quốc tế về BG của Cớnh phủ phải được Quốc hội phờ chuẩn thỡ mới cú hiệu lực.
b) Cỏch xỏc định BGQG:
Mỗi loại BGQG được xỏc định theo cỏc cỏch khỏc nhau:
- Xỏc định BGQG trờn đất liền:
+ Hoạch định biờn giới
+ Phõn giới trờn thực địa
+ Cắm mốc
- Xỏc định BGQG trờn biển: Hoạch định và đỏnh dấu bằng cỏc toạ độ trờn hải đồ.
- Xỏc định BGQG trong lũng đất: Mặc nhiờn thừa nhận(SGK)
- Xỏc định BGQG trong trờn khụng: Mặc nhiờn thừa nhận(SGK)
4. Củng cố
- GV hướng dẫn HS tự củng cố bài học.
5. Dặn dũ
- Học bài, làm BT 3 SGK/43.
- Đọc trước mục 1 phần III.
TIẾT 16
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Bài 3 SGK/43.
3. Dạy bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
III/ BẢO VỆ BGQG NƯỚC CỘNG HềA XHCN VIỆT NAM:
1. Một số quan điểm của Đảng và Nhà nước Cộng hũa XHCN Việt Nam:
Trư ớc hết, GV nờu và phõn tớch:
Trải qua hàng ngàn năm lịch sử, biết bao thế hệ người VN đó đem cụng sức, mồ hụi và mỏu xương của mỡnh để giữ gỡn độc lập và XD giang sơn. CMT8 thắng lợi, ngày 2/9/1945, trờn Quảng trường Ba Đỡnh, trong bản Tuyờn ngụn độc lập, Chủ tịch Hồ Chớ Minh đó viết: “ Toàn thể dõn tộc Việt Nam quyết đờn tất cả tinh thần và lực lượng, tớnh mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”
Sau đú, GV lần lượt nờu cỏc cõu hỏi thảo luận:
1. XD, QL, BV BGQG là trỏch nhiệm của ai?
2. BV BGQG phải dựa vào LL nào?
3. Chỳng ta phải xõy dựng BG ntn?
4. Tại sao chỳng ta phải xõy dựng LLVT chuyờn trỏch?
HS trả lời + bổ sung.
GV nhận xột, kết luận.
III/ BẢO VỆ BGQG NƯỚC CỘNG HềA XHCN VIỆT NAM:
1. Một số quan điểm của Đảng và Nhà nước Cộng hũa XHCN Việt Nam
- BGQG Nước CHXHCNVN là thiờng liờng, bất khả xõm phạm.
- Xõy dựng, quản lớ, bảo vệ BGQG là nhiệm vụ của Nhà nước và là trỏch nhiệm của toàn Đảng, toàn dõn, toàn quõn.
- Bảo vệ BGQG phải dựa vào dõn, trực tiếp là cỏc dõn tộc ở biờn giới.
- Xõy dựng BG hũa bỡnh, hữu nghị; giải quyết cỏc vấn đề về BGQG bằng biện phỏp hũa bỡnh.
- Xõy dựng LLVT chuyờn trỏch, nũng cốt để quản lý, bảo vệ BGQG thực sự vững mạnh theo hướng cỏch mạng, chớnh quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, cú chất lượng cao, cú quõn số và tổ chức hợp lý.
4. Củng cố
- GV hướng dẫn HS tự củng cố bài học.
5. Dặn dũ
- Học bài, làm BT 4 SGK/43.
- Đọc trước mục 2.
TIẾT 17
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Bài 4 SGK/43.
3. Dạy bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
2. Nội dung cơ bản về xõy dựng, quản lý và bảo vệ BG nước CHXHCN VN.
a) Vị trớ, ý nghĩa của việc xõy dựng và quản lý, bảo vệ BGQG.
GV cho HS đọc SGK và yờu cầu nờu ý nghĩa.
HS đọc SGK.
HS nờu ý nghĩa.
GV nhận xột, kết luận.
b) Nội dung, biện phỏp xõy dựng, quản lý và bảo vệ BGQG.
GV cho HS đọc SGK, sau đú, yờu cầu nờu và phõn tớch.
HS đọc SGK.
HS nờu và phõn tớch.
GV nhận xột, kết luận.
c) Trỏch nhiệm của cụng dõn trong xõy dựng, quản lý và bảo bệ BG.
GV hướng dẫn HS tự rỳt ra trỏch nhiệm.
2. Nội dung cơ bản về xõy dựng, quản lý và bảo vệ BG nước CHXHCN VN.
a) Vị trớ, ý nghĩa của việc xõy dựng và quản lý, bảo vệ BGQG.
- BG là bờ cừi, là tuyến đầu, là địa bàn chiến lược về QP – AN của mỗi QG. Vỡ vậy, XD, QL, BV BGQG cú ý nghĩa vụ cựng quan trọng về chớnh trị, kinh tế - XH, AN – QP, và đối ngoại.
b) Nội dung, biện phỏp xõy dựng, quản lý và bảo vệ BGQG.
- Xõy dựng và từng bước hoàn thiện hệ thống phỏp luật về BGQG.
- Quản lớ, bảo vệ đường BGQG, hệ thống dấu hiệu mốc giới
- Xõy dựng khu vực biờn giới vững mạnh toàn diện (Về chớnh trị, kinh tế- xó hội, quốc phũng an ninh).
- Xõy dựng nền biờn phũng toàn dõn và thế trận biờn phũng toàn dõn vững mạnh để quản lý, bảo vệ BGQG.
- Vận động quần chỳng nhõn dõn ở khu vực BG tham gia tự quản đường biờn, mốc quốc giới; bảo vệ an ninh trật tự khu vực BG, biển, đảo của Tổ quốc.
c) Trỏch nhiệm của cụng dõn trong xõy dựng, quản lý và bảo bệ BG.
(HS tự xỏc định trỏch nhiệm).
4. Củng cố
- GV hướng dẫn HS tự củng cố bài học.
5. Dặn dũ
- Làm BT 5 + 6 SGK/43.
- ễn toàn bộ bài 3.
File đính kèm:
- giao an GDQP12.doc