A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy, chạy đều đứng lại
- Luyện tập
2. Kỹ năng:
- Thực hiện đúng kỹ thuật của động tác, ghi nhớ ý nghĩa và những điểm cần chú ý.
3. Thái độ: Ý thức học tập tốt, nghiêm túc và tự giác trong tập luyện
B. Phương pháp: Lần lượt - Đồng loạt - Phân nhóm.
C. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án
- Học sinh: Vệ sinh sân bãi, trang phục đúng quy định.
Kiểm tra bài cũ: Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi đều.
D. Tổ chức các hoạt động dạy học:
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 288 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục quốc phòng Lớp 10 - Tiết 13, Bài 3: Đội ngũ từng người không có súng (Tiết 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN SỐ 13
Tiết: 13
Bài 3: ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHÔNG CÓ SÚNG (t3)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy, chạy đều đứng lại
- Luyện tập
2. Kỹ năng:
- Thực hiện đúng kỹ thuật của động tác, ghi nhớ ý nghĩa và những điểm cần chú ý.
3. Thái độ: Ý thức học tập tốt, nghiêm túc và tự giác trong tập luyện
B. Phương pháp: Lần lượt - Đồng loạt - Phân nhóm.
C. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án
- Học sinh: Vệ sinh sân bãi, trang phục đúng quy định.
Kiểm tra bài cũ: Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi đều.
D. Tổ chức các hoạt động dạy học:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
VIII. ĐỘNG TÁC TIẾN, LÙI, QUA PHẢI, QUA TRÁI:
- Ý nghĩa: Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái dùng trong di chuyển vị trí ở cự ly ngắn (từ 5 bưcớ trở lại) và để điều chỉnh đội hình được trật tự, thống nhất.
1. Động tác tiến, lùi:
- Khẩu lệnh: "Tiến (lùi) X bước - Bước".
- Động tác:
+ Khi tiến: Nghe dứt động lệnh "Bước", chân trái bước lên cách chân phải 60cm, thân trên vẫn ở tư thế nghiêm; chân phải bước tiếp cách chân trái 60cm. Cứ như vậy, 2 chân bước tiến đủ số bước thì chân phải (trái) bước lên thành tư thế đứng nghiêm.
+ Khi lùi: Nghe dứt động lệnh "Bước", chân trái lùi một bước về sau cách chân phải 60cm, thân trên vẫn ở tư thế đứng nghiêm; chân phải lùi tiếp cách chân trái 60cm. Cứ như vậy, 2 chân bước lùi đủ số bước thì chân phải (trái) đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
2. Động tác qua trái, qua phải:
- Khẩu lệnh: "Qua phải (trái) X bước - Bước".
- Động tác: Nghe dứt động lệnh "Bước", chân phải (trái) bước sang phải (trái) 1 bước rộng bằng vai, sau đó chân trái (phải) đưa về thành tư thế đứng nghiêm rồi tiếp tục bước, bước đủ số bước quy điịnh thì đứng lại về thành tư thế đứng nghiêm
Chú ý:
+ Khi bước người phải ngay ngắn.
+ Không nhìn xuống để bước.
IX. ĐỘNG TÁC NGỒI XUỐNG ĐỨNG DẬY.
1. Động tác ngồi xuống:
- Ý nghĩa: Động tác ngồi xuống, đứng dạy vận dụng để học tập, nghe nói chuyện ở ngoài bãi tập được thống nhất, trật tự.
- Khẩu lệnh: "Ngồi xuống".
- Động tác: Nghe dứt động lệnh "Ngồi xuống", thực hiện 2 cử động:
+ Cử động 1: Chân phải bước chéo qua chân trái, gót chân phải đặt ngang 1/2 bàn chân trái.
+ Cử động 2: Người từ từ ngồi xuống, 2 chân chéo nhau hoặc để rộng bằng vai, 2 tay cong tự nhiên, 2 khuỷu tay đặt trên 2 đầu gối, bàn tay trái nắm cổ tay phải, khi mỏi thì đổi tay..
2. Động tác đứng dậy:
- Khẩu lệnh: "Đứng dậy".
- Động tác: Nghe dứt động lệnh "Đứng dậy", Thực hiện 2 cử động:
+ Cử động 1: 2 chân bứt chéo nhau như khi ngồi xuống, 2 tay nắm lại chống xuống đất (mu bàn tay hướng về trước), cổ tay thẳng, phối hợp 2 chân đẩy người đứng dậy.
+ Cử động 2: Chân phải đưa về sát gót chân trái thành tư thế đứng nghiêm.
Chú ý: + Ngồi ngay ngắn, không di chuyển vị trí.
+ Đứng dậy không cúi người, không chống tay về trước
VII. ĐỘNG TÁC CHẠY ĐỀU, ĐỨNG LẠI:
- Ý nghĩa: Động tác chạy đều để di chuyển vị trí ở cự ly xa (trên 5 bước) được nhanh chóng, trật tự và thống nhất.
1, Động tác chạy đều:
- Khẩu lệnh: "Chạy đều - Chạy" .
- Nghe dự lệnh "Chạy đều", 2 bàn tay nắm lại, đầu ngón tay cái đặt lên đốt thứ 2 của ngón tay giữa, 2 tay co lên sát sườn, cổ tay ngang thắt lưng, sức nặng toàn thân dồn vào 2 mũi bàn chân (không kiễng gót)
- Nghe dứt động lệnh "Chạy" thực hiện 2 cử động
+ Cử động 1: Dùng sức bật của chân phải, chân trái bước lên 1 bước cách chân phải 75cm, đặt mũi bàn chân xuống đất,sức nặng toàn thân dồn vào chân trái, đồng thời tay phải đánh ra phía trước, cẳng tay hơi chếhch về phía trong người, khuỷu tay khôngq úa thân người; tay trái đánh về phía sau, nắm tay không quá thân người.
+ Cử động 2: Chân phải bước lên 1 bước chách chân trái 75cm; tay trái đánh ra phía trước như tay phải, tay phải đnáh ra phía sau như tay trái. Cứ như vậy, chân nọ tay kia phối hợp nhịp nhàng chạy với tốc độ 170 bước/phút.
Chú ý: + Không chạy bằng cả bàn chân chân.
+ Tay đánh ra phía trước đúng đọ cao, không ôm bụng
2, Động tác đứng lại:
- Ý nghĩa: Để đứng lại trật tự và thống nhất mà vẫn giữ được đội hình.
- Khẩu lệnh: "Đứng lại - Đứng", người chỉ huy hô dự lệnh và động lệnh khi chân phải bước xuống
- Động tác: Nghe dứt động lệnh "Đứng", thực hiện 4 cử động
+ Cử động 1: Chân trái bưcớ lên bưcớ thứ nhất, vẫn chạy đều.
+ Cử động 2: Chân phải bưcớ lên bước thứ 2, vẫn chạy đều nhưng giảm tốc độ.
+ Cử động 3: Chân trái bước lên bước thứ 3 thì dừng lại, bàn chân đặt chếch sang trái 1 góc 22,50, tay vẫn đánh.
+Cử động 4: Chân phải bước lên đặt sát gót chân trái, đồng thời 2 tay đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
* LUYỆN TẬP:
Tập luyện các nội dung đã được giới thiệu, bao gồm:
1, Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái
2, Động tác ngồi xuống, đứng dậy.
3, Động tác chạy đều, đứng lại.
* Cũng cố:
* Hệ thống nộ dung đã giảng dạy trong bài.
* Hướng dẫn nộ dung cần ôn luyện về nhà.
* Nhận xét kết luận buổi học.
* Dặn dò.
- GV thuyết trình tên động tác, ý nghĩa của động tác. Giới thiệu động tác theo 3 bước:
+ Bước 1: Làm nhanh
+ Bước 2: Làm chậm có phân tích kỹ thuật động tác.
+ Bước 3: Làm tổng hợp
Nêu những điểm chú ý
HS trong hàng theo dõi GV hướng dẫn, ghi nhớ ý nghĩa và kỹ thuật, những điểm chú ý của động tác
- GV thuyết trình tên động tác, ý nghĩa của động tác. Giới thiệu động tác theo 3 bước:
+ Bước 1: Làm nhanh
+ Bước 2: Làm chậm có phân tích kỹ thuật động tác.
+ Bước 3: Làm tổng hợp
Nêu những điểm chú ý
HS trong hàng theo dõi GV hướng dẫn, ghi nhớ ý nghĩa và kỹ thuật, những điểm chú ý của động tác
GV thuyết trình tên động tác, ý nghĩa của động tác. Giới thiệu động tác theo 3 bước:
+ Bước 1: Làm nhanh
+ Bước 2: Làm chậm có phân tích kỹ thuật động tác.
+ Bước 3: Làm tổng hợp
Nêu những điểm chú ý
HS trong hàng theo dõi GV hướng dẫn, ghi nhớ ý nghĩa và kỹ thuật, những điểm chú ý của động tác
HS tập luyện theo 3 bước:
Bước 1: Tại vị trí ghi nhớ lại động tác
Bước 2: Tập luyện theo nhóm nhỏ
Bước 3: Tập luyện theo tiểu đội.
Tiểu đội trưởng (tổ, nhóm trưởng) quản lý và duy trì việc tập luyện
GV quan sát và sữa sai cho HS
Gọi 2 HS lên thực hiện các động tác trên.
HS trong hàng quan sát, nhận xét bạn thực hiện
GV nhận xét và sữa sai
HS theo dõi và ghi nhớ
File đính kèm:
- GDQP khoi 10 tiet 13.doc