Giáo án Giáo dục quốc phòng Lớp 10 - Lịch sử, truyền thống quân đội và công an nhân dân Việt Nam

I. MỤC ĐÍCH YẾU CẦU:

1. Mục đích:

-Về kiến thức: Học sinh hiểu được lịch sử, truyền thống của quân đội và công an dân Việt Nam: quá trình hình thành, quá trình xây dựng, trưởng thành, và chiến thắng.

- Kỹ năng: Hs đọc trước sách GK, GV gợi ý xây dựng bài

- Về thái độ : Trên cơ sở lịch sử, truyền thống của quân đội và công an dân Việt Nam, học sinh ý thức niềm tự hào với truyền thống vẻ vang trong chiến đấu và xây dựng quân đội cũng như công an dân Việt Nam, từ đó xác định trách nhiệm trong học tập môn học cũng như trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.

2. Yêu cầu:

Học sinh hiểu được lịch sử, truyền thống của quân đội và công an dân Việt Nam: quá trình hình thành, quá trình xây dựng, trưởng thành, và chiến thắng.

II. NỘI DUNG VÀ TRỌNG TÂM:

 1) Cấu trúc nội dung

Nội dung của bài gồm 2 phần:

I. Lịch sử, truyền thống Quân đội dân Việt Nam

II. Lịch sử, truyền thống Công an dân Việt Nam

1) Nội dung trọng tâm

HS hiểu được bài học truyền thống vẻ vang của Quân đội và Công an dân, trong suốt chặng đường lịch sử (đây là nội dung trọng tâm của bài) .

3) Thời gian

 

doc15 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 198 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục quốc phòng Lớp 10 - Lịch sử, truyền thống quân đội và công an nhân dân Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. Truyền thống của Quân đội dân Việt Nam: * 6 truyền thống quân đội dân đó là(tt) 4. Nội bộ đoàn kết thống nhất, kỷ luật tự giác, nghiêm minh. 5. Độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường, cần kiệm xây dựng quân đội, xây dựng đất nước, tôn trọng và bảo vệ của công. 6. Nêu cao tinh thần quốc tế vô sản trong sáng, đoàn kết, thuỷ chung với bạn bè quốc tế. *Chú ý: Trong từng bài học truyền thống GV giành nhiều thời gian phân tích làm rõ và lấy sự kiện lịch sử để minh họa *GV khái quát 6 truyền thống quân đội dân .Từng điểm, GV nêu từng ý (Đọc HS ghi), sau đó phân tích (HS nghe, ghi theo hiểu biết của mình) *GV tập trung làm rõ 3 điểm: +Vì sao có được tr.thống đó? + Biểu hiện của tr.thống đó như thế nào trong lịch sử xây dựng, chiến đấu và trưởng thành của quân đội? +Định hướng tư tưởng hiện nay trong bảo vệ TQ VN XHCN! + Học sinh chú ý theo dõi, lắng nghe giảng bài và ghi chép nội dung +HS liên hệ trách nhiệm của mình trong phát huy truyền thống vẻ vang đó. Máy vi tính, sơ đồ các trận đánh và các mốc lịch sử * Ví dụ: Hơn 60 năm xây dựng, trưởng thành và chiến thắng, Quân đội nhân dân Việt Nam đã viết lên những truyền thống vẻ vang, đó là: 4. Nội bộ đoàn kết thống nhất, kỷ luật tự giác, nghiêm minh - Sức mạnh của Quân đội dân Việt Nam được xây dựng bởi nội bộ đoàn kết thống nhất và kỷ luật tự giác nghiªm minh. Trên 60 năm xây dựng và trưởng thành, quân đội ta luôn giải quyết tốt mối quan hệ nội bộ giữa cán bộ với chiến sĩ, giữa cán bộ với cán bộ, giữa chiến sĩ với chiến sĩ và giữa lãnh đạo với chỉ huy “trên tình thương yêu giai cấp, hết lòng giúp đỡ nhau lúc thường cũng như lúc chiến đấu”. - Hệ thống điều lệnh, điều lệ và những quy định trong quân đội chặt chẽ, thống nhất được cán bộ, chiến sĩ tự giác chấp hành. 5. Độc lập, tự chủ, tự cường, cần kiệm xây dựng quân đội, xây dựng đất nước, tôn trọng và bảo vệ của công - Quá trình xây dựng, chiến đấu trưởng thành của quân đội dân gắn liền với công cuộc dựng nước và giữ nước của dân tộc ta qua các thời kỳ. - Qua đó quân đội ta đã phát huy tốt tinh thần khắc phục khó khăn, hoàn thành tốt nhiệm vụ cả trong chiến đấu, trong lao động sản xuất và công tác vơí tinh thần độc lập, tự chủ, tự cường, góp phần tô thắm nên truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam. 6. Nêu cao tinh thần quốc tế vô sản trong sáng, đoàn kết, thuỷ chung với bè bạn quốc tế. * Vì sao? Đoàn kết quốc tế là yếu tố quan trọng góp phần tạo nên SMTH trong xây dựng và chiến đấu của quân đội dân. * Biểu hiện: - Đoàn kết chiến đấu Việt Nam – Lào – Campuchia. - Sự giúp đỡ của các nước XHCN trên thế giới. - Sự đồng tình ủng hộ của phong trào cộng sản và công quốc tế, phong trào ĐLDT và dân yêu chuộng hoà bình, công lý trên thế giới. * Ngày nay: Tự giác thực hiện tốt các hoạt động xây dựng đoàn kết quốc tế khi đặt ra trong hoạt động của bản thân. Sơ kết: 5 phút 1. Hệ thống nội dung đã dạy trong bài. Truyền thống quân đội dân Việt Nam(mục 1,2,3) 2. Hướng dẫn nội dung cần nghiên cứu: Tập trung 2 vấn đề : +Vì sao có được tr.thống đó? + Biểu hiện của tr.thống đó như thế nào trong lịch sử xây dựng, chiến đấu và trưởng thành của quân đội? +Định hướng tư tưởng hiện nay trong bảo vệ TQ VN XHCN! + Chuẩn bị nội dung: Lịch sử, Truyền thống CAND Việt Nam (SGK) 3. Nhận xét, đánh gía buổi học: - Sĩ số, thái độ học tập, chấp hành quy chế , kiểm tra vật chất trang bị. (Hết tiết 3) Tiết/TG Nội dung giảng dạy Phương pháp Vật chất HĐ của thầy HĐ của trò Tiết 4 35’ B. LỊCH SỬ , TRUYỀN THỐNG CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM I. Lịch sử CAND Việt Nam: 1. Thời kỳ hình thành: - Sau khi Cách mạng Tháng Tám năm 1945 thành công, yêu cầu bảo vệ chính quyền cách mạng được đặc biệt coi trọng. Dưới sự chỉ đạo của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh, lực lượng Công an được thành lập ngày 19 tháng 8 năm 1945, để cùng với các lực lượng khác bảo vệ thành quả cách mạng. Từ đó, ngày 19 tháng 8 trở thành ngày truyền thống của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam. 2. Thời kỳ xây dựng và trưởng thành trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ 1945 - 1975 a. Thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) - Trong Chiến dịch Điện Biên Phủ, Ban Công an tiền phương nằm trong Hội đồng cung cấp mặt trận. Nhiệm vụ của Ban là bảo vệ các lực lượng tham gia chiến dịch, bảo vệ dân công, bảo vệ giao thông vận tải, bảo vệ kho tàng và đường hành quân của bộ đội, góp phần làm nên chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ, kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. - Thời kỳ này đã xuất hiện nhiều tấm gương chiến đấu dũng cảm như tấm gương hy sinh của Võ Thị Sáu, đội viên công an xung phong Đất Đỏ thuộc tỉnh Bà Rịa; trong phong trào phá tề, trừ gian có: Trần Việt Hùng đội trưởng trừ gian của công an Hải Dương. b. Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ ( 1954 – 1975) - Giai đoạn từ năm 1954-1960, Công an nhân dân Việt Nam góp phần ổn định an ninh - Giai đoạn 1961 - 1965, Công an nhân dân tăng cường xây dựng lực lượng, đẩy mạnh đấu tranh chống phản cách mạng và tội phạm khác - Giai đoạn 1965-1968, Công an nhân dân Việt Nam giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, góp phần đánh thắng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất - Giai đoạn 1969 - 1973, Công an nhân dân Việt Nam giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, góp phần đánh thắng chiến tranh phá hoại lần thứ 2 trên miền Bắc - Giai đoạn 1973 - 1975, Công an nhân dân Việt Nam cùng cả nước dốc sức giải phóng miền Nam, thống nhất đất nướcTrong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 đã có hàng chục nghìn cán bộ, chiến sĩ tham gia, góp phần tích cực giành thắng lợi, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước. 3. Thời kỳ đất nước thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội từ 1975 đến nay - Đất nước hoà bình, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội, trên trận tuyến mới, Công an nhân dân Việt Nam đã đổi mới tổ chức và hoạt động, đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong mọi tình huống. - Trên 60 năm xây dựng và trưởng thành, Công an nhân dân Việt Nam đã được Nhà nước phong tặng đơn vị Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Huân chương Sao Vàng, Huân chương Hồ Chí Minh và những phần thưởng cao quý khác. + Giáo viên giới thiệu: *GV làm rõ lần lượt các nội dung nhưng rất khái quát +Từng thời kì, GV nêu từng ý (Đọc HS ghi), sau đó phân tích (HS nghe, ghi theo hiểu biết của mình) *GV hướng dẫn và gợi ý *GV khái quát qua các giai đoạn GV giới thiệu 2 ý + Học sinh chú ý theo dõi, lắng nghe giảng bài và ghi chép nội dung + Học sinh chú ý theo dõi, lắng nghe giảng bài và ghi chép nội dung + HS nc và nêu những chiến công của các anh hùng trong thời kỳ này và ghi theo cách hiểu của mình + Học sinh chú ý theo dõi, lắng nghe giảng bài và ghi chép nội dung + Học sinh chú ý theo dõi, lắng nghe giảng bài và ghi chép nội dung theo cách nghỉ của mình Máy vi tính, sơ đồ các trận đánh và các mốc lịch sử Sơ kết: 5 phút 1. Hệ thống nội dung đã dạy trong bài. - Thời kỳ hình thành - Thời kỳ xây dựng và trưởng thành trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ 1945 - 1975 - Thời kỳ đất nước thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội từ 1975 đến nay 2. Hướng dẫn nội dung cần nghiên cứu: Tập trung 2 vấn đề : + Sự hình thành + Quá trình xây dựng, trưởng thành và chiến thắng +Định hướng tư tưởng hiện nay trong bảo vệ TQ VN XHCN! + Chuẩn bị nội dung: Truyền thống Công An dân Việt Nam (SGK) 3. Nhận xét, đánh gía buổi học: - Sĩ số, thái độ học tập, chấp hành quy chế , kiểm tra vật chất trang bị. (Hết tiết 4) Tiết/TG Nội dung giảng dạy Phương pháp Vật chất HĐ của thầy HĐ của trò Tiết 5 35’ B. LỊCH SỬ , TRUYỀN THỐNG CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM II.Truyền thống CAND VN Trên 60 năm xây dựng, trưởng thành và chiến thắng, Công an nhân dân Việt Nam đã dệt lên trang sử hào hùng “vì nước quên thân, vì dân phục vụ”. Truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam được khái quát qua các nội dung sau: 1. Trung thành tuyệt đối với sự nghiệp của Đảng 2. Vì nhân dân phục vụ, dựa vào dân làm việc và chiến đấu 3. Độc lập, tự chủ, tự cường và tiếp thu vận dụng sáng tạo những kinh nghiệm bảo vệ an ninh, trật tự và những thành tựu khoa học – công nghệ phục vụ công tác và chiến đấu 4. Tận tuỵ trong công việc, cảnh giác, bí mật, mưu trí, sáng tạo, dũng cảm, kiên quyết, khôn khéo trong chiến đấu 5. Quan hệ hợp tác quốc tế trong sáng, thuỷ chung, nghĩa tình *GV khái quát 5 truyền thống CAND .Từng điểm, GV nêu từng ý (Đọc HS ghi), sau đó phân tích (HS nghe, ghi theo hiểu biết của mình) *GV tập trung làm rõ 3 điểm: +Vì sao có được tr.thống đó? + Biểu hiện của tr.thống đó như thế nào trong lịch sử xây dựng, chiến đấu và trưởng thành của CAND? +Định hướng tư tưởng hiện nay trong bảo vệ TQ VN XHCN! + Học sinh chú ý theo dõi, lắng nghe giảng bài và ghi chép nội dung + Học sinh chú ý theo dõi, lắng nghe giảng bài và thảo luận liên hệ trách nhiệm của bản thân. Máy vi tính, sơ đồ các trận đánh và các mốc lịch sử 2. Tổ chức luyện tập: thời gian còn lại của bài học Buổi Nội dung Thời gian Tổ chức và phương pháp Vị trí và hướng tập Kí tín hiệu luyện tập Người phụ trách Vật chất 1 Lịch sử Quân đội dân Việt Nam Thời gian còn lại của từng buổi học (về nhà tự ôn tập) Học sinh tự nghiên cứu trao đổi thảo luận theo nhóm, tổ học tập những nội dung ôn tập. Phòng học Còi GV tài liệu, vở ghi, SGK 2 Truyền thống của Quân đội dân Việt Nam(mục1.2.3) // // // // // // 3 Truyền thống của Quân đội dân Việt Nam(mục4.5.6) // // // // // // 4 Lịch sử CAND Việt Nam // // // // // // 5 Truyền thống CAND Việt Nam // // // // // // III. KẾT THÚC BÀI GIẢNG: phút - Giải đáp thắc mắc: - Hệ thống nội dung: + Lịch sử Quân đội dân Việt Nam + Truyền thống Quân đội dân Việt Nam ( điểm a,b SGK) + Lịch sử Công an dân Việt Nam + Truyền thống Công an dân Việt Nam - Cho câu hỏi để học sinh ôn luyện: Trả lời các câu hỏi trong SGK - Nhận xét buổi học: - Kiểm tra vũ khí, vật chất, học cụ ...

File đính kèm:

  • docGA LICH SU TRUYEN THONG QD &CANDVN.doc