Giáo án Giáo dục Quốc phòng Khối 12 - Tiết 9, Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân

I- MỤC TIU

1. Kin thc: - Hiểu được chức năng, nhiệm vụ chính của một số tổ chức cơ bản trong Quân đội, Công an.

 - Nhận biết được cấp bậc quân hàm, quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Quân đội, Công an.

2. K n¨ng: : Có thái độ nghiêm túc học tập, hiểu đúng, đủ các nội dung của bài, tích cực hoạt động góp phần xây dựng nền QPTD/ANND bảo vệ Tổ Quốc Việt Nam XHCN.

 3. Th¸i ®: TÝch cc, t gi¸c trong hc tp.

II- CHUẨN BỊ

1. Gio vin

- Nghin cứu bi 1 trong SGK, SGV v cc ti liệu liên quan đến bài học.

- Tranh, ảnh

2. Học sinh

- Chuẩn bị SGK, vở ghi, bt viết,

- Đọc trước bài 2 trong SGK.

- Sưu tầm tranh, ảnh

III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 151 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục Quốc phòng Khối 12 - Tiết 9, Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gi¸o ¸n GDQP – AN . Líp 12 TuÇn :9 TiÕt:9 Bài 2 TỔ CHỨC QUÂN ĐỘI VÀ CƠNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM I- MỤC TIÊU 1. KiÕn thøc: - Hiểu được chức năng, nhiệm vụ chính của một số tổ chức cơ bản trong Quân đội, Cơng an. - Nhận biết được cấp bậc quân hàm, quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Quân đội, Cơng an. 2. Kû n¨ng: : Có thái độ nghiêm túc học tập, hiểu đúng, đủ các nội dung của bài, tích cực hoạt động góp phần xây dựng nền QPTD/ANND bảo vệ Tổ Quốc Việt Nam XHCN. 3. Th¸i ®é: TÝch cùc, tù gi¸c trong häc tËp. II- CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Nghiên cứu bái 1 trong SGK, SGV và các tài liệu liên quan đến bài học. - Tranh, ảnh 2. Học sinh - Chuẩn bị SGK, vở ghi, bút viết, - Đọc trước bài 2 trong SGK. - Sưu tầm tranh, ảnh III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức 1:Phần mở đầu - Nhận lớp + Kiểm tra sỉ số - Giới thiệu nội dung bài học * Kiểm tra bài củ Tổ chức và hệ thống tổ chức trong QĐND VN: 8’ HS lớp trưởng báo cáo sĩ số GV gọi 3-5 em trả lời nhận xét và cho điểm 2: Phần cơ bản I-Quân đội nhân dân Việt Nam. 2.Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong QĐ: e) Tổng cục kỹ thuật và cơ quan kỹ thuật các cấp: - Chức năng bảo đảm vũ khí, trang bị, kỹ thuật, phương tiện. - Nhiệm vụ nghiên cứu đề xuất, bảo đảm kỹ thuật. g) Tổng cục Cơng nghiệp quốc phịng, cơ quan, đơn vị sản xuất QP: - Chức năng quản lý các cơ sở sản xuất QP. - Nhiệm vụ nghiên cứu, đề xuất, chỉ đạo các đơn vị sản xuất. h) Quân khu, quân đồn, quân chủng, binh chủng: - Quân khu: Tổ chức quân sự theo lãnh thổ. + Chức năng, nhiệm vụ chỉ đạo cơng tác QP; xây dựng tiểm lực quân sự; chỉ đạo lực lượng vũ trang. - Quân đồn: Đơn vị tác chiến chiến dịch là lực lượng thường trực của quân đội. - Quân chủng: Bộ phận quân đội hoạt động ở mơi trường địa lý nhất định như: Hải quân, Phịng khơng – khơng quân. - Binh chủng: Chức năng trực tiếp chiến đấu hoặc bảo đảm chiến đấu như: Pháo binh, Tăng – Thiết giáp, Cơng binh, Thơng tin liên lạc, Đặc cơng, Hĩa học i) Bộ đội Biên phịng: Là bộ phận của QĐNDVN; chức năng chủ yếu là quản lý nhà nước đối với biên giới quốc gia, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, lợi ích quốc gia, giữ gìn an ninh biên giới, vùng biển của Tổ quốc. 3. Quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của QĐ: - Quân hiệu: Gắn trên mũ cứng và mũ mềm. - Cấp hiệu: Đeo ở vai áo, nền vàng cĩ viền theo màu của quân chủng. + Sĩ quan: . Cấp úy 1 vạch ngang màu bạc ( cúc và sao bạc ) . Cấp tá 2 vạch ngang màu bạc ( cúc và sao bạc ) . Cấp tướng khơng biểu hiện vạch, cúc và sao vàng ( Thiếu: 1sao, Trung: 2sao, Thượng: 3 sao, Đại: 4sao ) + Hạ sĩ quan: . Hạ sĩ: 1vạch ngang ( đỏ ) . Trung sĩ: 2 vạch ngang . Thượng sĩ: 3 vạch ngang + Binh sĩ: . Binh nhì: 1 vạch chữ V màu đỏ . Binh nhất: 2 vạch chữ V màu đỏ + Học viên sĩ quan cĩ viền vàng + Học viên hạ sĩ quan khơng cĩ viền + Quân nhân chuyên nghiệp cĩ vạch chữ < màu bạc. - Phù hiệu: Là một hình bình hành mang ở ve áo, cấp tướng cĩ viền vàng 3 cạnh. Cũng cố: 35’ 2’ - Nghiªn cøu SGK tr¶ lêi c©u hái. - Nghe gi¸o viªn gi¶i thÝch vµ ghi chÐp néi dung träng t©m. GV cũng cố lại ưu điểm và khuyết điểm của tiết học 3: Phần kết thúc Nhận xét , đánh giá tiết học. GV giao bài tập về nhà. Xuống lớp. 5’ HS nghiêm túc lắng nghe và ghi bài tập IV: Rút kinh nghiệm: Kí Duyệt Cái nước,ngàytháng.năm 2009

File đính kèm:

  • docTuần 9.doc