Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 - Tiết 9, Bài 8: Năng động, sáng tạo - Năm học 2013-2014 - Mai Thị Luyến

 Vào bài: Trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay, có những người dân bình thường nhưng đã làm nên những việc rất phi thường như những huyền thoại, kì tích của thời đại khoa học kĩ thuật. Vậy họ là ai ? Họ làm được những chuyện phi thường nào ? Vì sao họ lại làm được điều đó ? Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu r hơn. ( 3 phút)

 Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu phần đặt vấn đề. ( 8 phút)

@ Cách tiến hành: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

 Gv: gọi 2 hs đọc lại 2 nội dung phần đặt vấn đề.

* Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4p:

Hs: thảo luận và trình bày kết quả nhóm, các nhóm nhận xét bổ sung.

* Nhóm 1,2 : Tính năng động, sáng tạo của Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng được biểu hiện như thế nào ? những việc làm đó đã đem lại kết quả gì ?

 Hs:

- Ê-đi-xơn : nghĩ ra cách để tấm gương xung quanh giường của mẹ và đặt các ngọn nến và đèn dầu trước gương rồi chỉnh sao cho chúng tập trung ánh sáng tập trung vào một chổ để thuận tiện cho bác sĩ mổ cho mẹ mình.

- Lê Thái Hoàng: nghiên cứu tìm ra cách giải toán nhanh hơn, tìm các đề thi toán quốc tế dịch ra tiếng việt kiên trì làm toán.

- Kết quả : Ê-đi-xơn : đã cứu sống được mẹ bằng phát minh của mình và sau này trở thành nhà phát minh vĩ đại trên thế giới.

Lê Thái Hoàng: đạt huy chương đồng kì thi toán quốc tế lần thứ 39 và huy chương vàng kì thi toán lần thứ 40.

* Nhóm 3,4: Theo em vì sao Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng lại làm được những điều đó ?qua đó em học tập được gì ở họ ?

 Hs: nhờ tính năng động sáng tạo, học tập được cách tự suy nghĩ tìm tòi nghiên cứu trong quá trình học tập và lao động

 Gv nhận xét kết luận và chốt ý.biểu dương nhóm thảo luận tốt.

 Sự thành công của mỗi người là kết quả của tính năng động sáng tạo. Sự năng động sáng tạo được thể hiện nhiều khía cạnh khách nhau của cuộc sống : lao động, học tập, sinh hoạt hằng ngày.

@ Cách tiến hành: Nêu và giải quyết vấn đề, Giảng giải kết hợp phương pháp trực quan hình ảnh.tổ chức trò chơi.

* Tổ chức trò chơi 2p:

 Tìm biểu hiện của tính năng động sáng tạo và không năng động sáng tạo trong lao động, học tập và trong cuộc sống hàng ngày:

Hình thức Năng động sáng tạo Không năng động sáng tạo

 lao động Chủ động dám nghĩ dám làm Bị động do dự, bảo thủ

học tập Say mê tìm tòi nhẫn nại. Thụ động,lười học, lười suy nghĩ.

trong cuộc sống hàng ngày Lạc quan, tin tưởng, có ý thức vươn lên Đua đòi, ỷ lại, thiếu nghị lực

 

doc5 trang | Chia sẻ: thuongdt2498 | Lượt xem: 413 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 - Tiết 9, Bài 8: Năng động, sáng tạo - Năm học 2013-2014 - Mai Thị Luyến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:10 Tiết:10 BÀI 8 NĂNG ĐỘNG, SÁNGTẠO Ngày dạy:21/10/2013 1. Mục tiêu: 1.1:Kiến thức : à Hoạt động 1: - HS biết: Một số tấm gương về năng động, sáng tạo. à Hoạt động 2: - HS biết: Nêu một số tấm gương về năng động, sáng tạo. - HS hiểu: Hiểu được thế nào là năng động, sáng tạo. Ý nghĩa của sống năng động, sáng tạo. à Hoạt động 3: - HS biết: Làm các bài tập nhận biết về tính năng động sáng tạo. 1.2:Kĩ năng: - HS thực hiện được: Thể hiện tính năng động sáng tạo trong các công việc. - HS thực hiện thành thạo: Năng động, sáng tạo trong học tập, lao độâng và sinh hoạt hàng ngày. 1.3:Thái độ: - HS có thói quen: Tích cực, chủ động và sáng tạo trong học tập, lao độâng và sinh hoạt hàng ngày. - HS có tính cách: Tôn trọng những người sống năng động, sáng tạo. - Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: + Kỹ năng tư duy sáng tạo trong học tập, lao động, rèn luyện. + Kỹ năng tư duy phê phán đối với những suy nghĩ hành vi thói quen trì trệ, thụ động trong học tập, lao động, rèn luyện. + Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các tấm gương học tập, lao động, rèn luyện năng động sáng tạo trong thực tiễn. + Kỹ năng đặt mục tiêu rèn luyện tính năng động sáng tạo. 2. Nội dung học tập: - Nội dung 1: Đặt vấn đề. - Nội dung 2: Nội dung bài học. - Nội dung 3: Bài tập. 3. Chuẩn bị: 3.1: Giáo viên: Tranh ảnh các phát minh sáng tạo, một số tấm gương năng động sáng tạo. 3.2: Học sinh: Đọc phần đặt vấn đề, tìm hiểu nội dung bài học và bài tập, 4. Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) 9A1: 9A2: 4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút) à Câu hỏi kiểm tra bài cũ: à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học: Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay? l Đọc phần đặt vấn đề, tìm hiểu nội dung bài học và bài tập. 4.3:Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học à Vào bài: Trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay, có những người dân bình thường nhưng đã làm nên những việc rất phi thường như những huyền thoại, kì tích của thời đại khoa học kĩ thuật. Vậy họ là ai ? Họ làm được những chuyện phi thường nào ? Vì sao họ lại làm được điều đó ? Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ hơn. ( 3 phút) à Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu phần đặt vấn đề. ( 8 phút) @ Cách tiến hành: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. 1 Gv: gọi 2 hs đọc lại 2 nội dung phần đặt vấn đề. * Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4p: 1Hs: thảo luận và trình bày kết quả nhóm, các nhóm nhận xét bổ sung. * Nhóm 1,2 : Tính năng động, sáng tạo của Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng được biểu hiện như thế nào ? những việc làm đó đã đem lại kết quả gì ? 1Hs: - Ê-đi-xơn : nghĩ ra cách để tấm gương xung quanh giường của mẹ và đặt các ngọn nến và đèn dầu trước gương rồi chỉnh sao cho chúng tập trung ánh sáng tập trung vào một chổ để thuận tiện cho bác sĩ mổ cho mẹ mình. - Lê Thái Hoàng: nghiên cứu tìm ra cách giải toán nhanh hơn, tìm các đề thi toán quốc tế dịch ra tiếng việt kiên trì làm toán. - Kết quả : Ê-đi-xơn : đã cứu sống được mẹ bằng phát minh của mình và sau này trở thành nhà phát minh vĩ đại trên thế giới. Lê Thái Hoàng: đạt huy chương đồng kì thi toán quốc tế lần thứ 39 và huy chương vàng kì thi toán lần thứ 40. * Nhóm 3,4: Theo em vì sao Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng lại làm được những điều đó ?qua đó em học tập được gì ở họ ? 1Hs: nhờ tính năng động sáng tạo, học tập được cách tự suy nghĩ tìm tòi nghiên cứu trong quá trình học tập và lao động 1 Gv nhận xét kết luận và chốt ý.biểu dương nhóm thảo luận tốt. Sự thành công của mỗi người là kết quả của tính năng động sáng tạo. Sự năng động sáng tạo được thể hiện nhiều khía cạnh khách nhau của cuộc sống : lao động, học tập, sinh hoạt hằng ngày. @ Cách tiến hành: Nêu và giải quyết vấn đề, Giảng giải kết hợp phương pháp trực quan hình ảnh.tổ chức trò chơi. * Tổ chức trò chơi 2p: Tìm biểu hiện của tính năng động sáng tạo và không năng động sáng tạo trong lao động, học tập và trong cuộc sống hàng ngày: Hình thức Năng động sáng tạo Không năng động sáng tạo lao động Chủ động dám nghĩ dám làm Bị động do dự, bảo thủ học tập Say mê tìm tòi nhẫn nại. Thụ động,lười học, lười suy nghĩ. trong cuộc sống hàng ngày Lạc quan, tin tưởng, có ý thức vươn lên Đua đòi, ỷ lại, thiếu nghị lực 1 Gv: chia cả lớp làm 2 nhóm, cho hs các nhóm lần lược lên trình bày. 1 Gv: nhận xét và kết luận. ĩ Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: Kỹ năng tư duy sáng tạo trong học tập, lao động, rèn luyện. Kỹ năng tư duy phê phán đối với những suy nghĩ hành vi thói quen trì trệ, thụ động trong học tập, lao động, rèn luyện.  Em hãy nêu một số tấm gương về tính năng động sáng tạo mà em biết ( trong trường, trên sách báo, truyền thông.. ) ? 1Hs: nhà bác học Gaclile : ông tự sáng chế kính thiên văn dựa trên cơ sở nghiên cứu của Côbec nic. Lương Thế Vinh: trạng lường 1 Gv: cho hs biết một số tấm gương năng động sáng sáng: “ Thần đèn “- Nguyễn Cẩm Lũy nghĩ ra cách di dời một ngôi nhà từ nơi này sang nơi khác chỉ bằng các con lăn và đòn bẩy. - Một nông dân ở huyện Tân Châu – Tây Ninh đã nghĩ ra cách chế tạo máy bay lên thẳng dựa trên thông tin cập nhật trên Internet về cách chế tạo máy bay để thuận tiện cho việc phun thuốc cho cánh đồng lúa rộng lớn của mình ( Tuy nhiên còn đang trong giai đoạn hoàn thiện ) ĩ Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các tấm gương học tập, lao động, rèn luyện năng động sáng tạo trong thực tiễn. à Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu phần nội dung bài học. ( 15 phút) @ Cách tiến hành: Nêu và giải quyết vấn đề, Giảng giải.  Em hiểu thế nào là Năng động sáng tạo ? 1Hs: trình bày cá nhân. 1Gv: kết luận chốt ý cho hs nắm.  Tính năng động sáng tạo được biểu hiện như thế nào ? 1Hs: trình bày cá nhân. 1Gv: kết luận chốt ý cho hs nắm. 1GV: cho hs tìm ví dụ để chứng minh: - Trong khi làm bài toán phải suy nghĩ tìm ra các cách giải khác nhau nhanh và hiệu quả. - Tìm ra cách lao động nhanh và đạt hiệu quả  Trái với năng động sáng tạo là gì ? kết quả ra sao ?( cho ví dụ để chứng minh ) 1HS: lười suy nghĩ, thụ động, rập khuôn máy móc Kết quả sẽ không đạt theo yêu cầu công việc theo mong muốn VD: thụ động ít phát biểu bài sẽ chậm tiếp thu kiến thức, học thuộc lòng sẽ dễ quên khi trả bài, làm bài 1Gv: kết luận chốt ý cho hs hiểu.  Ý nghĩa của năng động, sáng tạo? - Giúp con người có thể vượt qua những khó khăn, thử thách, đạt được kết quả cao trong học tập - GV kết luận: Muốn thành công trong học tập, lao động và trong cuộc sống mỗi chúng ta cần tích cực, chủ động, linh hoạt, không thụ động, phụ thuộc vào người khác. Luôn có ý thức đổi mới cách học, cách nghĩ, cách làm, cách tổ chức cuộc sống, sinh hoạt bản thân. ĩ Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: Kỹ năng đặt mục tiêu rèn luyện tính năng động sáng tạo. I/ ĐẶT VẤN ĐỀ. Nhà bác học Ê đi xơn Lê Thái Hoàng – một học sinh năng động sáng tạo. II. Nội dung bài học. 1. Khái niệm: _ Năng động là tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm. _ Sáng tạo là say mê nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra giá trị mới, tìm ra cái mới, cách giải quyết mới, mà không phụ thuộc vào cái đã có. - VD: Gaclile, Lương Thế Vinh 2/ Ý nghĩa : - Giúp con người có thể vượt qua những khó khăn, thử thách, đạt được kết quả cao trong học tập, lao động và trong cuộc sống, góp phần xây dựng gia đình và xã hội. 4.4:Tôûng kết: ( 5 phút) @ Cách tiến hành: Nêu và giải quyết vấn đề .  Em hiểu thế nào là năng động, sáng tạo ?  Hãy cho biết biểu hiện của năng động sáng tạo ? 1Hs: - Năng động là tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm. - Sáng tạo là say mê nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra giá trị mới, tìm ra cái mới, cách giải quyết mới. l Biểu hiện: Say mê, tìm tòi, phát hiện và linh hoạt xử lí các tình huống trong học tập, lao động, cuộc sống 1Gv nhận xét và kết luận chốt lại vấn đề cần nắm. 4.5:Hướng dẫn học tập: ( 3phút) à Đối với bài học tiết này: Học thuộc phần khái niệm và ý nghĩa của năng động và sáng tạo. à Đối với bài học tiết sau: Tìm hiểu cách rèn luyện để có tính năng động, sáng tạo. Đọc trước các bài tập sgk/ 29-30. 5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: -Tài liệu: + SGK, SGV GDCD 9. + Bài tập GDCD 9.

File đính kèm:

  • docGiao an GDCD9 HKI tuan 10.doc