Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 - Tiết 1 đến 4

III/ Tiến trình lên lớp

1 ổn định tổ chức : Kiểm diện

2. Kiểm tra : Sách vở của HS

3. BàI mới

GTB: GV nêu tình huống

a) gia đình An có mức sống bình thường, bố mẹ An đều làcông nhân. Nhưng An ăn mặc rất diện, còn học tập thì lười biếng

b) Gia đình Nam có cuộc sống sung túc. Nhưng Nam ăn mặc rất giản dị, chăm học, chăm làm

Em hãy nêu suy nghĩ của em về phong cách sống của bạn Nam và bạn An?

HS: Trao đổi

GV: Chốt vấn đề và giới thiệu bàI học

 

doc10 trang | Chia sẻ: thuongdt2498 | Lượt xem: 739 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 - Tiết 1 đến 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoa lãng phí, phô trương về hình thức, học đòi trong ăn mặc, cầu kì trong cử chỉ, sinh hoạt, giao tiếp + Giản dị không có nghĩa là qua loa, địa kháI, cẩu thả, tuỳ tiện trong nếp sống, nếp nghĩ, nói năng cụt lủn, trống không, tâm hồn nghèo nàn, trống rỗng. Lối sống giản dị phảI phù hợp với lứa tuổi, ĐK gia đình, bản thân và môI trường xã hội xung quanh II/ Nội dung bài học 1. Sống giản dị : là sống phù hợp với ĐK, hoàn cảnh của bản thân, của Gia đình và xã hội. 2. Biểu hiện: Sống giản dị biểu hiện ở chỗ không xa hoa lãng phí, không cầu kì, kiểu cách, không chạy theo những nhu cầu vật chất hình thức bề ngoài. 3. ý nghĩa: Là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người, người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mền, cảm thông và giúp đỡ III/ BàI tập Bài tập 1: Bức tranh 3 thểu hiện đức tính giản dị: các bạn HS ăn mặc phù hợp với lứa tuổi. Tác phong nhanh nhẹn, vui tươi , thân mật BàI tập 2 : + Lời nói ngắn gọn dễ hiểu + Đối sử với mọi người luôn chân thành cởi mở 4. Dặn dò: Về nhà làm bài tập d. đ, e ( SGK /6 ) Chuẩn bị bài Trung thực Học kí phần bàI học IV / Rút kinh nghiệm Tuần : 2 Tiết : 2 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài2: trung thực I/ Mục tiêu bài học Giúp HS hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải trung thực; ý nghĩa của trung thực Hình thành ở HS thái độ quý trọng và ủng hộ những việc làm trung thực, phản đối đấu tranh những hành vi thiếu trung thực Giúp HS biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày; biết tự kiểm tra hành vi của mình và có biên pháp rèn luyện tính trung thực II/ TàI liệu và phương tiện Chuyện kể, tục ngữ, ca dao nói về trung thực Bài tập tình huống III/ Tiến trình lên lớp ổn định tổ chức: kiểm diện Kiểm tra bàI cũ: Nêu một số VD về lối sống giản dị của một số người sống xung quanh em ? BàI mới: GTB: Cho HS làm bài tập sau: Trong những hành vi sau đây, hành vi nào sai ? + Trực nhật lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp khác + Giờ kiểm tra miệng giả vờ đau đầu để xuống phòng y tế + xin tiền học để chơi đIện tử + Ngủ dậy muộn, đI học không đúng quy định báo cáo lí do ốm Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Phân tích truyện đọc: Sự công minh chính trực của một nhân tài Gọi 1 HS đọc diễn cảm câu chuyện GV hướng dẫn HS trả lời CH sau: CH: Bra-man-tơ đã đối sử vớiMi-ken-lăng-giơ ntn ? CH: Vì sao Bra-man-tơ có thái độ như vậy ? CH: Mi- ken –lăng –giơ có thái độ ntn ? CH: Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự như vậy ? CH: theo em ông là người ntn ? GV nhận xét và ghi các ý kiến của HS lên bảng. Sau đó rút ra bài học qua câu chuyện trên GV cho HS cả lớp cùng thảo luận sau đó mời 3 em lên bảng trình bày. Số Hs còn lại theo dõi và nhận xét. Trả lời các câu hỏi sau : CH: Tìm những biểu hiên của tính trung thực trong học tập ? CH: tìm những biểu hiện của tính trung thực trong quan hệ với mọi người ? CH: Biểu hiện tính trung thực trong hành động ? GV: yêu cầu HS lên bảng trình bày theo 3 phần HS các nhóm trình bày, bổ sung GV nhận xét rút ra bàI học thực tiễn GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận Nhóm 1 : Biểu hiện của hành vi trái với trung thực ? Nhóm 2 : Người trung thực thể hiện hành động tế nhị khôn khéo ntn ? Nhóm 3 : Không nói đúng sự thật mà vẫn là hành vi trung thực ? Cho VD cụ thể ? Đai diện các nhóm lên trình bày GV tổng kết 2 phần thảo luận, hướng dẫn HS rút ra Khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa của trung thực HS trả lời các câu hỏi sau: CH: thế nào là trung thực ? CH: biểu hiện của trung thực ? CH: ý nghĩa của trung thực ? GV cho HS đọc cau tục ngữ: “ Cây ngay không sợ chết đứng” và yêu cầu giải thích câu tục ngữ trên HS có thể nêu ý kiến: có trường hợp người trung thực bị thua thiệt GV: sẽ có trường hợp như vậy nhưng trước sau người đó sẽ được giải oan và xã hội công nhận phẩm giá tốt đẹp của mình Làm bài tập SGK GV hướng dẫn HS trả lời bài tập a (SGK/8) I/ Đặt vấn đề + Không ưa thích, kình địch, chơI xấu, làm giảm danh tiếng, làm hại sự nghiệp + Sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng-giơ nối tiếp lấn át mình + Oán hận, tức giận + Công khai đánh giá cao Bra-man-tơ là người vĩ đại + Ông thẳng thắn, tôn trọng và nói sự thật, đánh giá đúng sự việc + Ông là người trung thực, tôn trọng chân lí, công minh chính trực II/ Nội dung bài học + Học tập : Ngay thẳng, không gian dối với thầy cô giáo, không quay cóp, nhìn bài của bạn, không lấy đồ dùng học tập của bạn + Trong quan hệ với mọi người: không nói xấu, lừa dối, không đổ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận khuyết đIểm + Hành động : bênh vực, bảo vệ cáI đúng, phê phán việc làm sai Nhóm 1: Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, ngược lại chân lí Nhóm 2 : Không phải đIều gì cũng nói ra, chỗ nào cũng nói, không phải nghĩ gì là nói, không nói to, ồn ào, tranh luận gay gắt Nhóm 3 : Che giấu sự thật để có lợi cho xã hội như bác sĩ không nói thật bệnh của bệnh nhân, nói dối kẻ địch, kẻ xấu Đậy là sự trung thực với tấm lòng, với lương tâm + Trung thực là tôn trọng sự thật, tôn trọng lẽ phải, tôn trọng chân lí + Biểu hiện : ngay thẳng, thật thà dũng cảm nhận lỗi + ý nghĩa : Là đức tính cần thiết quý báu Nâng cao phẩm giá Được mọi người tin yêu kính trọng Xã hội lành mạnh Sống ngay thẳmg thật thà, trung thực không sự kẻ xấu, không sợ thất bại III/ Bài tập BàI tập a: Đáp án : 4,5,6 Củng cố : GV tổng kết toàn bài rút ra bài học và ý nghĩa của trung thực: Trung thực là một đức tính quý báu, nâng cao giá trị đạo đức của mỗi người. XH sẽ tốt đẹp lành mạnh hơn nếu ai cũng có lối sống, đức tính trung thực Dặn dò: ST tục ngữ ca dao nói về trung thực ST tư liệu, câu chuyện nói về trung thực IV/ Rút kinh nghiệm Tuần : 3 Tiết : 3 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài3 : tự trọng I/ Mục tiêu bài học Giúp HS hiểu thế nào là tự tọng và không tự trọng; biểu hiện và ý nghĩa của lòng tự trọng HS có nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác, học tập những tấm gương về lòng tự trọng II/ TàI liệu và phương tiện Câu chuyện về tính tự trọng Tục ngữ , ca dao nói về tự trọng III/ Các hoạt động dạy và học ổn định tổ chức: kiểm diện Kiểm tra bà cũ: CH: Trung thực là biểu hiện cao của đức tính gì ? BàI mới GV có thể vận dụng CH kiểm tra bà cũ để vào bài, Có thể HS sẽ trả lời: Trung thực là biểu hiện cao của đức tính tự trọng Từ đó GV dẫn dắt HS vào bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính GV hướng dẫn HS đọc truyện bằng cách phân vai: 1 em đọc lời dẫn 1em đọc lời thoại của ông giáo 1 em đọc lời thoại của Rô-be 1 em đọc lời thoại của Sác-lây GV đặt câu hỏi: CH1: Hành động của Rô-be qua câu chuyện trên ? CH2: Vì sao lại nhờ em mình trả lại tiền cho người mua diêm ? CH3: Các em có nhận xét gì về hành động của Rô-be ? CH4: Việc làm đó thể hiện đức tính gì ? CH5: Hành động vủa Rô-be tác động đến tác giả ntn ? GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận Để HS hiểu được nội dung định nghĩa, GV giải thích chuẩn mực XH là gì ? XH đề ra các chuẩn mực XH để mọi người tự giác thực hiện. Cụ thể là: Nghĩa vụ Lương tâm Nhân phẩm Danh dự Lòng tự trọng Để có được lòng tự trọng mỗi cá nhân phải có ý thức, tình cảm, biết tôn trọng, bảo vệ phẩm chất của chính mình CH: Tìm những hành vi biểu hiện tính tự trọng trong thực tế ? CH: Tìm những hành vi không biểu hiện lòng tự trọng trong thực tế ? GV tổng hợp ý kiến nhận xét cho đIểm CH: Lòng tự trọng có ý nghĩa ntn đối với cá nhân, gia đình và XH ? GV phân theo từng dãy bàn, mỗi bàn trả lời 1 ý nhỏ vào phiếu Qua các nội dung trên GV tổng kết rút ra bài học: Thế nào là tự trọng? Biểu hiện của tự trọng ? í nghĩa của tự trọng ? GV nhận xét và kết thúc nội dung bài học GV hướng dẫn HS làm bài tập tại lớp Trong những câu tục ngữ dưới dây câu nào nói lên đức tính tự trọng ? giấy rách phải giữ lấy lề Đói cho sạch , rách cho thơm Học thày không tày học bạn Chết vinh còn hơn sống nhục Tốt gỗ hơn tốt nước sơn GV nhận xét và cho đIểm những HS làm nhanh và đúng I/ Đặt vấn đề Nhóm 1: + Cầm đồng tiền vàng đổi lấy tiền lẻ trả lại cho người diêm + Khi bi kẹt xe và bi thương nặng Rô-be đã nhờ em mình trả lại tiền cho khách Nhóm 2: + Vì Rô-be muốn giữ lời hứa + Không muốn người khác nghĩ mình nghèo mà mà nói dối để ăn cắp tiền + Không muốn bị coi thường, mất lòng tin Nhóm 3: + Có ý thức trách nhiệm cao + giữ đúng lời hứa + Tâm hồn cao thượng tuy c/s rất nghèo Nhóm 4: + Hành động của Rô- be thể hiện đức tính tự trọng Đã làm thay đổi tình cảm của tác giả II/ Nội dung bài học không quay cóp giữ đúng lời hứa dũng cảm nhận lỗi cư xử đoàng hoàng giữ chữ tín - Sai hẹn Nịnh bợ, luồn cúi Không trung thực, dối trá - Cá nhân: Nghiêm khắc với bản thân, có ý chí tự hoàn thiện. - Gia đình: HP, bình yên, không ảnh hưởng đến thanh danh - XH: cuộc sống tốt đẹp có văn hoá, văn minh + Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh HV cá nhân của mình cho phù hợp chuẩn mực XH + Biểu hiện: Cư xử đoàng hàng đúng mực, biết giữ lời hứa và luôn hoàn thànhnhiệm vụ + ý nghĩa: là phẩm chất đạo đức cao quý , giúp con người có nghị lực nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân và được mọi người tôn trọng quý mến III/ Bài tập BàI tập a SGK/11 Đáp án : 1,2,5 GV tổng kết toàn bài: Tự trọng là 1 đức tính tốt đẹp. Là HS chúng ta phải hoàn thành tota bổn phận của mình với gia đình, nhà trường và XH, phải giữ đúng lời hứa, đúng hẹn, sống trung thực, không a dua với bạn bè xấu Dặn dò: Về nhà làm bàI tập b,c,d,đ SGK/12 Chuẩn bị bàI 4 IV/ Rút kinh nghiệm Tuần : 4 Tiết : 4 Ngày soạn: Ngày dạy: BàI 4 : đạo đức và kỉ luật I/Mục tiêu bàI học Giúp HS hiểu thể nào là đạo đức và kỉ luật; mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật; ý nghĩa của rèn luyện đạo đức và kỉ luật HS có thái độ tôn trọng kỉ luật và phê phán thói tự do vô kỉ luật HS biết tự đánh giá, xem xét hành vi của cá nhân, cộng đồng theo chuẩn mực đạo đức, kỉ luật II/TàI liệu và phương tiện Tục ngữ , ca dao danh ngôn Bài tập tình huống III/ Các hoạt động dạy và học ổn định ttổ chức: kiểm diện Kiểm tra bàI cũ:

File đính kèm:

  • docGIAO AN CONG DAN 9.doc
Giáo án liên quan