I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- Hiểu được các hình thức lao động của con người, học tập là hình thức lao động nào ? - Hiểu được những biểu hiện của lao động tự giác và sáng tạo trong học tập và lao động.
2.Kỹ năng:
- Biết cách rèn luyện kỹ năng lao động và sáng tạo trọng các lĩnh vực hoạt động.
3.Thái độ:
- Hình thành ở học sinh ý thức tự giác
- Không hài lòng với biện pháp đã thực hiện và kết quả đã đạt được.
-Luôn luôn hướng tới tìm tòi cái mới trong học tập và lao động.
II.Tài liệu và phương tiện:
1.Tài liệu:
SGK, SGV, tranh ảnh, tư liệu về những thành tựu một số nước, bảng phụ.
2.Thiết bị:
-Tranh ảnh,băng hình, giấy, bút dạ
-Bảng phụ, bảng nhóm.
3.Phương pháp:
-Thảo luận nhóm.
-Kích thích tư duy.
-Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
-Giảng giải, đàm thoại.
-Hoạt động cá nhân, phiếu học tập.
-Tổ chức trò chơi.
III.Tiến trỡnh dạy học
1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
a.Kiểm tra học sinh đó chuẩn bị bài mới:
-Sự chuẩn bị sách vở của học sinh.
-Đọc bài, trả lời câu hỏi trong bài.
b.Kiểm tra bài học sinh chuẩn bị bài cũ:
1. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây? Vì sao?
2. Công việc nhà ỷ lại cho người giúp việc.
3. Bài tập đã có gia sư làm giúp.
12 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1009 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 - từ tiết 13 đến tiết 15 - Lê Minh Đức - Trường THCS Lương Hòa Lạc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c học bài, làm bài
- Đi học về đúng giờ quy định
- Thực hiện đúng nội quy nhà trường
- Tự giác tham gia công việc gia đình, xã hội.
VD:
- Chịu khó suy nghĩ
- Cải tiến phương pháp học tập
- Trao đổi kinh nghiệm học tập
* Hậu quả .
- Học tập không đạt kết quả cao
- Chán nản, dể bị lôi kéo vào TNXH
- ảnh hưởng đến gia đình, xã hội và bản thân.
3.Luyện tập - củng cố:
4. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài và làm bài tập
- Sưu tầm những mẩu chuỵên, câu ca dao, dân ca ..
- Chuẩn bị đọc trước bài 11: Lao động tự giác và sáng tạo (t2)
IV.Rút kinh nghiệm:
Tiết 14
Tuần 14
BàI 11. Lao động tự giác và sáng tạo
(Tiết 2)
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- Hiểu được các hình thức lao động của con người, học tập là hình thức lao động nào ? - Hiểu được những biểu hiện của lao động tự giác và sáng tạo trong học tập và lao động.
2.Kỹ năng:
- Biết cách rèn luyện kỹ năng lao động và sáng tạo trọng các lĩnh vực hoạt động.
3.Thái độ:
- Hình thành ở học sinh ý thức tự giác
- Không hài lòng với biện pháp đã thực hiện và kết quả đã đạt được.
-Luôn luôn hướng tới tìm tòi cái mới trong học tập và lao động.
II.Tài liệu và phương tiện:
1.Tài liệu:
SGK, SGV, tranh ảnh, tư liệu về những thành tựu một số nước, bảng phụ.
2.Thiết bị:
-Tranh ảnh,băng hình, giấy, bút dạ
-Bảng phụ, bảng nhóm.
3.Phương pháp:
-Thảo luận nhóm.
-Kích thích tư duy.
-Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
-Giảng giải, đàm thoại.
-Hoạt động cá nhân, phiếu học tập.
-Tổ chức trò chơi.
III.Tiến trỡnh dạy học
1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
a.Kiểm tra học sinh đó chuẩn bị bài mới:
-Sự chuẩn bị sách vở của học sinh.
-Đọc bài, trả lời câu hỏi trong bài.
b.Kiểm tra bài học sinh chuẩn bị bài cũ:
Chi tiết nào cho ta thấy người thợ mộc làm việc với ý thức tự giác và sáng tạo ? ý nghĩa của việc làm vày ?
Nguyên nhân nào dẫn đến hậu quả người thợ mộc phải sống trong ngôi nhà không hoàn hảo ?
Bài học rút ra từ câu chuyện này là gì ?
2.Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Câu 2. Nêu biệu hiện của lao động tự giác và sáng tạo ? Mối quan hệ giữa lao động tự giác và sáng tạo ?
-GV chuyển ý tự giác là phẩm chất đạo đức, sáng tạo là phẩm chất trí tuệ . Muốn có phẩm chất ấy phải không ngừng rèn luyện bề bỉ, lâu dài phải có ý thức vượt khó, khiêm tốn học hỏi.
Câu 3.Lợi ích của lao động tự giác , sáng tạo. Liên hệ đến việc học tập của học sinh
* Lợi ích.
- Không làm phiền người khác
- Được mọi người yêu quý ,kính trọng
- Nâng cao hiệu quả, chất lượng của hoạt động học tập , lao động .
* Liên hệ học tập .
- Không làm phiền đến bố mẹ
- Ngoan ngoãn , lễ phép
- Kết quả học tập cao
GV cho học sinh đọc lại nội dung bài học - chuyển ý củng cố bài
Chúng ta cần có thái độ như thế nào để rèn luyện tính tự giác và sáng tạo ?
II.Nội dung bài học .
Nhóm 2.
- Biểu hiện: chủ động thực hiện tốt nhiệm vụ được giao
- Nhiệt tình tham gia mọi công việc
- Suy nghĩ, tìm tòi , trao đổi
- Tiếp cận cái mới, khoa học , tiến bộ.
* Mối quan hệ .
- Chỉ có lao động tự giác mới vui vẻ, tự tin và có hiệu quả. Tự giác là điều kiện để sáng tạo là động lực cơ bản bên trong thúc đẩy tự giác.
Nhóm 3 : Học sinh cần làm
- Học sinh cần có kế hoạch rèn luyện tự giác, sáng tạo trong học tập và lao động hàng ngày .
- Học sinh cần tránh lối sống tự do cá nhân, thiếu trách nhiệm, cẩu thả, ngại khó, sống buông thả, lười suy nghĩ trong học tập và lao động.
* Thái độ của chúng ta .
- Coi trọng lao động chân tay và trí óc
- Lao động cần cù, chăm chỉ, có năng suất
- Chống lười biếng, cẩu thả.
- Tiết kiệm chống lãng phí
- Cần xây dựng kế hoạch cho mình
3.Luyện tập - củng cố:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- HS bịt mắt rút thẻ nêu rút thẻ màu nào thì cán sự đọc câu hỏi và học sinh trả lời
III.Bài tập.
Bài tập 1. GV phát phiếu cho học sinh
Bài tập 2. : Đáp án
* Tục ngữ:
- Cày sâu cuốc bẫm
- Làm ruộng ăn cơm nằm
-Tay làm hàm nhai
Tay quai miệng trễ
-Chăn tằm ăn cơm đứng
- Châm lấm tay bùn
* Ca dao .
- Cầy đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.
* Bài tập (rút thẻ)
Biểu hiện tự giác, sáng tạo
Không tự giác, sáng tạo
- Tự giác học tập , làm bài
- Thực hiện nội quy của trường , lớp
- Có kế hoạch rèn luyện
- Có suy nghĩ cảI tiến phương pháp.
- Nghiêm khắc sửa chữa sai trái.
- Lối sống tự do cá nhân
- Cẩu thả ngại khó
- Buông thả , lười nhác suy nghĩ
- Thiếu trách nhiệm với bản thân , gia đình và xã hội
4. Hướng dẫn về nhà .
- Làm các bài tập về nhà
- Sưu tầm tục ngữ , ca dao
- Sưu tầm nhứng mẩu chuyện
- Xem trước bài 12.
IV.Rút kinh nghiệm:
Tiết 15
Tuần 15
bài 12.quyền và nghĩa vụ
của công dân trong gia đình (Tiết 1)
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- Hiểu được một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của mọi thành viên trong gia đình; ý nghĩa của những quy định đó.
2.Kỹ năng:
- Biết ứng xử phù hợp với những quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của bản thân trong gia đình; biết đánh giá hành vi của mình và người khác theo quy định của pháp luật.
3.Thái độ:
- Có thái độ tôn trọng và tình cảm đối với gia đình; có ý thức xây dựng gia đình hạnh phúc; thực hiện tốt nghĩa vụ với ông bà, cha mẹ, anh chị em.
II.Tài liệu và phương tiện:
1.Tài liệu:
SGK, SGV, tranh ảnh, tư liệu về những thành tựu một số nước, bảng phụ. Luật hôn nhân gia đình năm 2000.
2.Thiết bị:
-Tranh ảnh,băng hình, giấy, bút dạ
-Bảng phụ, bảng nhóm.
3.Phương pháp:
-Thảo luận nhóm.
-Phân tích, xử lý tình huống.
-Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
-Giảng giải, đàm thoại.
-Tổ chức trò chơi đóng vai, phiếu học tập.
III.Tiến trỡnh dạy học
1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
a.Kiểm tra học sinh đó chuẩn bị bài mới:
-Sự chuẩn bị sách vở của học sinh.
-Đọc bài, trả lời câu hỏi trong bài.
b.Kiểm tra bài học sinh chuẩn bị bài cũ:
Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?
Làm việc gì cũng cần tự giác.
Làm việc gì cũng cần sáng tạo.
Có việc cần phải sáng tạo, có việc không cần phải sáng tạo.
Học sinh trung học chỉ cần lao động tự giác là đủ.
Ai cũng cần lao động sáng tạo.
Muốn có tính sáng tạo thì cần phải rèn luyện
Tính sáng tạo tự nó đã có, không cần phải rèn luyện.
2.Bài mới.
- Vào bài : Đọc cho học sinh nghe câu ca dao :
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con .
Em hiểu gì về ý nghĩa của bài ca dao trên ?
Tình cảm gia đình đối với em quan trọng như thế nào ?
GV đàm thoại cùng học sinh theo những câu hỏi sau :
- Em hãy kể những việc ông bà, cha mẹ, anh chị em đã làm cho em ?
- Em hãy kể những việc làm của em đối với ông bà, cha mẹ và anh chị em ?
- Em cảm thấy thế nào khi không có tình thương chăm sóc, dạy dỗ của cha mẹ ?
- Điều gì xảy ra nếu em không có bổn phận, nghĩa vụ và trách nhiệm đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em ?
GV yêu cầu học sinh trả lởi chân thực
GV kết luận : gia đình và tình cảm gia đình là nhứng gì thiêng liêng đối với mỗi người. Để xây dựng gia đình hạnh phúc, mỗi người phải thực hiện tốt bổn phận, trách nhiệm của mình đối với gia đình - đó là nội dung bài học hôm nay .
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GV tổ chức HS thảo luận cách ứng xử của hai nhân vật
GV yêu cầu mỗi học sinh đọc một mẩu chuyện
Câu 1. Những việc làm của Tuấn đối với ông bà là gì ?
Em có đồng tình với việc làm của Tuấn không ? Vì sao ?
Câu 2. Những việc làm của anh con trai cụ Lam ?
Em có đồng tình với những việc làm của anh con trai cụ Lam không ? Vì sao ?
Câu 3 .qua hai câu truyện trên, em rút ra được bài học gì ?
GV cho học sinh phát biểu ý kiến cá nhân
Cả lớp tham gia ý kiến bổ sung
GV tổ chức học sinh thảo luận phát triển nhận thức về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình .
HS được chi thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử một nhóm trưởng và một thư ký .
Nhóm 1 : Bài tập 3 SGK tr 33
Nhóm 2: Bài tập 4 SGKtr 33
Nhóm 3: Bài tập 5 SGK tr33
Các nhóm tranh luận và trả lời câu hỏi
GV giải đáp những thắc mắc.
GV thống nhất đáp án đúng
GV kết luận : Mỗi người trong gia đình đều có trách nhiệm và bổn phận đối với nhau . Những điều chúng ta vừa tìm ra là phù hợp với quy định của pháp luật .
Bài tập nhanh .
Những hành vi nào sau đây thể hiện trách nhiệm với ông bà , cha mẹ ..
- Kính trọng lễ phép
- Biết vâng lời
- Chăm sọc bố mẹ khi đau ốm
- Nói dối ông bà để đi chơi
- Phát huy truyền thống gia đình
Gia đình là gì?
I.Đặt vấn đề.
- Tuấn xin về ở với ông bà nội
- Thương ông bà Tuấn chấp nhận đi học xa nhà, xa mẹ, xa em
- Dậy sớm nấu cơm, cho lợn ăn
- Đun nước cho ông bà tắm
- Dắt ông bà đi dạo
- Ban đêm bê chõng nằm cạnh ông bà để tiện chăm sóc.
*Em đồng tình và rất khăm phục cách ứng xử của Tuấn.
* Dùng tiền bán vườn, bán nhà để xây dựng nhà .
- Tầng một cho thuê
- Cụ Lam ở dưới bếp
- Hàng ngày mang cho mẹ bát cơm và ít thức ăn
- Buồn tủi cụ về quê sống với con thứ.
* Việc làm của anh con trai cụ Lam là không thể được. Anh là đứa con bất hiếu
* Bài học : Chúng ta phải biết kính trọng, yêu thương ,chăm sóc ông bà , cha mẹ
Bài tập 3 : Bố mẹ Chi đúng họ không xâm phạm quyền tự do của con vì cha mẹ có quyền quản lý trông nom
- Chi sai vì không tôn trọng ý kiến bố mẹ
- Cách ứng xử đúng là nghe lời bố mẹ không đi chơi xa.
Bài tập 4: Cả Sơn và mẹ Sơn đều có lỗi
- Sơn đua đòi ăn chơi
- Vì cha mẹ quá nuông chiều buông lỏng quản lý, không kết hợp cùng nhà trường.
Bài tập 5:
- Bố mẹ Lâm cư xử không đúng vì cha mẹ phảI chịu trách nhiệm về hành vi của con cái.phảI bồi thường
- Lâm vi phạm luật an toàn GT đường bộ.
II.Nội dung bài học
Gia đình là cái nôi nuôi dưỡng mỗi con người, là môi trường quan trọng hình thành và giáo dục nhân cách. Pháp luật nước ta có những quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.
3.Luyện tập - củng cố:
4. Hướng dẫn về nhà.
Học bài và làm các bài tập còn lại
- Chuẩn bị đọc trước bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. (T2)
IV.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- GDCD 8 T13.15.doc