A – MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Giúp học sinh
- Hiểu được thế nào là tôn trọng lẽ phải
- Biểu hiện của sự tôn trọng lẽ phải
- Ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải đối với cuộc sống
2. Thái độ:
- Biết tôn trọng lẽ phải, học tập những gương tốt trong xã hội
- Biết phê phán hành vi không tôn trọng lẽ phải
3. Kĩ năng:
- Biết phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống
- Rèn luyện và giúp đỡ mọi người biết tôn trọng lẽ phải
- Rèn luyện thói quen tự kiểm tra hành vi của mình để trở thành người biết tôn trọng lẽ phải
B – PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp đóng vai
- Phương pháp đàm thoại và giảng giải
- Thảo luận nhóm
- Giải quyết vấn đề
C – TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Giấy khổ Ao + Bút dạ
- Phiếu học tập
- Chuyện, thơ, tục ngữ, ca dao, danh ngôn
D – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
80 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1137 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 - Trường THCS Quảng Tâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng bài học
GV: Từ nội dung trên các em trả lời câu hỏi Hiến pháp là gì?
HS: Phát biểu ý kiến
GV: Nhận xét, chốt lại nội dung
GV: Chuyển ý, giới thiệu Hiến pháp 1992
GV: Đưa ra câu hỏi
1. Hiến pháp 1992 được thông qua ngày nào? Gồm bao nhiêu chương? Bao nhiêu điều? Tên của mỗi chương
2. Bản chất nhà nước ta là gì?
3. Nội dung của Hiến pháp 1992 quy định về những vấn đề gì?
HS: Về nhà nghiên cứu cho tiết 2
II. Nội dung bài học
1. Hiến pháp là đạo luật cơ bản của NN, có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống PL VN. Mọi văn bản PL khác đều được xây dựng, ban hành trên cơ sở các quy định của Hiến pháp, không được trái với Hiến pháp
2. Nội dung cơ bản của Hiến pháp năm 1992
Tiết 2
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
GV: Chia HS làm 3 nhóm thảo luận
HS: Các nhóm trình bày
GV: Nhận xét, đánh giá
GV: Tổng kết ý kiến, chốt lại nội dung chính
GV: chốt lại ý kiến, chuyển ý
Hiến pháp là đạo luật quan trọng của nhà nước. Hiến pháp điều chỉnh những quan hệ cơ bản nhất của một quốc gia, định hướng cho đường lối phát triển kinh tế, xã hội của đất nước
1. Bản chất của NN ta là: NN của dân, do dân và vì dân
2. Nội dung quy địnhcác chế độ:
- Chế độ chính trị
- Chế độ kinh tế
- Chính sách xã hội, giáo dục, khoa học, công nghệ
- Bảo vệ tổ quốc
- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
- Tổ chức bộ máy nhà nước
Hoạt động 5
Tìm hiểu việc ban hành, sửa đổi hiến pháp
GV: Tổ chức HS trao đổi, nghiên cứu tài liệu
HS: Đọc điều 83, 147 của Hiến pháp 1992
GV: Đưa ra câu hỏi
1. Cơ quan nào có thẩm quyền lập ra Hiến pháp, pháp luật?
2. Cơ quan nào có quyền sửa đổi Hiến pháp và thủ tục như thế nào?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Nhận xét, chốt ý kiến
Hiến pháp là đạo luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lý cao nhất
- Quốc hội có quyền lập ra Hiến pháp, pháp luật
- Quốc hội có quyền sửa đổi Hiến pháp, pháp luật
- Được thông qua đại biểu Quốc hội với ít nhất là 2/3 số đại biểu nhất trí
Hoạt động 6
Luyện giải bài tập
GV: Chia nhóm HS , mỗi nhóm 1 loại phiếu học tập
GV: Hướng dẫn HS điền vào bảng kẻ trong phiếu
Nhóm 1: Bài 1 trang 57 – 58 SGK
Nhóm 2: Bài 2 trang 57 – 58 SGK
Nhóm 3: Bài 3 trang 57 – 58 SGK
HS: Các nhóm giải bài tập vào phiếu, mỗi nhóm cử 1 đại diện nhóm trình bày
GV: Chia bảng làm 3 phần
HS: 3 HS làm bài tập trên bảng
HS: Cả lớp thảo luận
GV: Nhận xét, đánh giá
Đáp án:
Nhóm 1 (Bài 1)
Các lĩnh vực
Điều luật
Chế độ chính trị
2
Chế độ kinh tế
15, 23
VH, GD, KH, công nghệ
40
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
52, 57
Tổ chức bộ máy nhà nước
101, 131
Đáp án: Nhóm 2 (Bài 1)
Văn bản
Các cơ quan
Quốc hội
Bộ GD&ĐT
Bộ kế hoạch đầu tư
Chính phủ
Bộ tài chính
Đoàn TN CS HCM
Hiến pháp
X
Điều lệ đoàn TN
X
Luật doanh nghiệp
X
Quy chế tuyển sinh Đại học và Cao đẳng
X
Luật thuế GTGT
X
Luật giáo dục
X
Nhóm 3 (Bài 3)
Cơ quan
Cơ quan quyền lực Nhà nước
Quóc hội, Hội đồng nhân dân
Cơ quan quản lý Nhà nước
Chính phủ, UBND, Bộ GD&ĐT, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở GDĐT, Sở Lao động thương binh và xã hội
Cơ quan xét xử
Toà án nhân dân tỉnh
Cơ quan kiểm soát
Viện kiểm soát nhân dân tối cao
4. Củng cố
Hoạt động 7
Rèn luyện củng cố kiến thức
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu câu chuyện “Chuyện bà luật sư Đức” sách GV, Trang 17
GV: Phân vai
HSA: Dẫn chuyện
HSB: Trong vai bà luật sư
Sau khi đọc xong
GV: Đặt câu hỏi
Vì sao bà luật sự không đến đồn cảnh sát vào ngày thứ 7, chủ nhật mà không bị vi phạm pháp luật?
HS: Trả lời
GV: chốt ý kiến
Hiến pháp là văn bản có hiệu lực cao nhât. Luật điều tra là cụ thể hoá Hiến pháp. Bà luật sư thực hiện theo đúng Hiến pháp
5. Dặn dò:
- Xem trước bài 21
Ngày soạn: tháng năm 200
Ngày dạy: tháng năm 200
Tiết 30
Bài 21
Pháp luật nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
i – mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh
- Hiểu được định nghĩa đơn giản về pháp luật và vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội
2. Thái độ:
- Bồi dưỡng cho học sinh tình cảm, niềm tin vào pháp luật
3. Kĩ năng:
- Hình thành ý thức tôn trọng pháp luật và thói quen sống, làm việc theo pháp luật
ii – phương pháp
- Phương pháp diễn giải
- Phương pháp thảo luận
- Tổ chức trò chơi “Hái hoa dân chủ”
iii – Tài liệu và phương tiện
- Sơ đồ hệ thống pháp luật
- Hiến pháp và một số bộ luật
- Một số câu chuyện pháp luật liên quan đến đời sống hàng ngày của học sinh như các tấm gương chấp hành pháp luật, bảo vệ pháp luật
iv – Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Đánh dấu các quyền và nghĩa vụ sau đây được quy định trong Hiến pháp 1992 với đối tượng là công dân - học sinh (dưới 18 tuổi)
Quyền
Đúng
Nghĩa vụ
Đúng
- Quyền có quốc tịch
- Quyền tự do kinh doanh
- Quyền sáng tác nghệ thuật và tham gia các hoạt động văn hoá khác
- Quyền học tập
- Quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ
- Nghĩa vụ quân sự
- Nghĩa vụ tham gia xây dựng quốc phòng toàn dân
- Nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tổ chức nhà nước, lợi ích công cộng
- Nghĩa vụ tuân theo Hiến pháp
- Nghĩa vụ đóng thuế và lao động công ích
3. Bài mới
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Giới thiệu bài
Hoạt động 2
Tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề
GV: Cho HS giải quyết tình huống của phần đặt vấn đề
HS: Dựa vào các phương án đã chọn để điền các nội dung vào văn bản
Điều
Bắt buộc công dân phải làm
Biện pháp xử lý
74
189
Cấm trả thù người khiếu nại, tố cáo
Huỷ hoại rừng
- Cải tạo không giam giữ 3 năm tù
- Phạt tù từ 6 tháng đến 5 năm
- Phạt tiền
- Phạt tù
GV: Đặt câu hỏi tiếp: Những nội dung trong bảng thể hiện vấn đề gì?
HS: Trả lời
GV: Giải đáp, giải thích
GV: kết luận, chuyển ý
I. Đặt vấn đề
*Mọi người phải tuân theo pháp luật
* Ai vi phạm sẽ bị nhà nước xử lý
Bài học:
- Pháp luật là quy tắc xử sự chung
- Có tính bắt buộc
Hoạt động 3
Tìm hiểu nội dung bài học
GV: Đàm thoại để giúp HS hiểu được pháp luật là gì
GV: Dùng sơ đồ giải thích, đặt ra câu hỏi
1. Cơ sở hình thành đạo đức, PL?
2. Biện pháp thực hiện đạo đức, PL?
3. Không thực hiện sẽ xử lý như thế nào?
Đạo đức
Pháp luật
- Chuẩn mực đạo đức XH đúc kết từ thực tế cuộc sống và nguyện vọng nd
- Tự giác thực hiện
- Sợ dư luận XH, lương tâm cắn rứt
- Do nhà nước đặt ra được ghi lại bằng các văn bản
- Bắt buộc thực hiện
- Phạt cảnh cáo, phạt tù, phạt tiền
GV: Tiếp tục hỏi HS
1. Nhà trường đề ra nội quy để làm gì? vì sao?
2. Cơ quan, xí nghiệp, nhà máy đề ra các quy định để làm gì? Vì sao?
3. Xã hội đề ra PL để làm gì? Vì sao phải có PL?
GV: Từ đó rút ra khái niệm
GV: Chốt lại tiết 1, củng cố bài tập
II. Nội dung bài học
1. Khái niệm
Pháp luật là quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do nhà nước ban hành, được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế
Tiết 32
GV: Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận
Nhóm 1: Nêu đặc điểm của pháp luật, có ví dụ minh hoạ
Nhóm 2: Bản chất của pháp luật Việt Nam, phân tích vì sao? Cho ví dụ minh hoạ
Nhóm 3: Vai trò của pháp luật? Ví dụ minh hoạ
HS: Đại diện nhóm trình bày
GV: Giải đáp, nhận xét, chốt kiến thức
Nhóm 1:
2. Đặc điểm:
a.Tính quy phạm phổ biến
b. Tính xác định chặt chẽ
c. Tính bắt buộc
VD: Luật giao thông đường bộ quy định, khi đi qua ngã tư mọi người, mọi phương tiện phải dừng lại trước đèn đỏ
Nhóm 2:
3. Bản chất pháp luật VN
Pháp luật nước CHXHCNVN thể hiện tính dân chủ XHCN và quyền làm chủ của công dân lao động
VD: Công dân có quyền và nghĩa vụ sau đây:
Quyền kinh doanh đ đóng thuế
Quyền học tập đ nghĩa vụ học tập tốt
Nhóm 3:
4. Vai trò của pháp luật
- Pháp luật là phương tiện quản lý nhà nước, quản lý xã hội
- Pháp luật là phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân
VD: Tài sản có quyền đăng ký sở hữu (nhà cửa, ô tô,...)
Hoạt động 4
Rèn luyện bài tập sgk
Bài 4: trang 61 SGK
GV: kết luận, chuyển ý
III. Bài tập
Đáp án: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa đạo đức và pháp luật
Đạo đức
Pháp luật
Cơ sở hình thành
Đúc kết từ thực tế c/s và nguyện vọng của nd qua nhiều thế hệ
Do nhà nước ban hành
Hình thức thể hiện
Các câu ca dao, tục ngữ, các câu châm ngôn
Các vbPL như: bộ luật, luật,... trong đó quy định các quyền, nghĩa vụ công dân nhiệm vụ quyền hạn của cơ quan, cán bộ công chức NN
Biện pháp bảo đảm thực hiện
Tự giác thông qua tác động của dư luận XH: lên án, khuyến khích, khen chê
Bằng sự tác động của NN thông qua tuyên truyền, giáo dục, thuyết phục hoặc răn đe, cưỡng chế và xử lý các hành vi vi phạm
4. Củng cố
Hoạt động 5
Bồi dưỡng tình cảm, niềm tin vào pháp luật
GV: Tổ chức cho HS kể về những tấm gương bảo vệ pháp luật, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật và phê phán những hành vi trái pháp luật
Sưu tầm tục ngữ, ca dao nói về pháp luật
HS: Chơi trò chơi “Hái hoa dân chủ” về chủ đề “Sống lao động, học tập theo Hiến pháp, pháp luật”
GV: Chuẩn bị các câu hỏi
1. Kể chuyện gương tốt và chưa tốt
2. Đọc thơ, tục ngữ, ca dao nói về pháp luật
3. Tiểu phẩm ngắn (1-2 nhân vật)
Đáp án:
1. * Anh Nguyễn Hữu Thành, công an tỉnh Vĩnh Phú đã hi sinh trong khi đuổi bắt tội phạm
* Cảnh sát giao thông quận N (TP HCM) nhận mãi lộ của tài xế
2. * Ca dao:
“Làm người trông rộng nghe xa
Biết luận biết lý mới là người tinh”
* Tục ngữ:
- Làm điểu phi pháp, điều ác đến ngay
- Chí công vô tư
3. Bạn Bằng đi học muộn, không làm bài tập, mất trật tự, đánh nhau
GV: Tổng kết và kết luận toàn bài
Xa xưa, loài người có một thời không có pháp luật, người ta điều chỉnh hành vi của con người bằng những chuẩn mực, những quy tắc xử sự của đạo lý làm người. Khi nhà nước ra đờ, những quy tắc tập quán đó trở nên bất lực trong hành vi của con người. Một phương tiện mới của con người ra đời đó là pháp luật . Các quy tắc xử sự của pháp luật trở thành phương tiện quan trọng trong đời sống xã hội có giai cấp. Với tư cách là công dân tương lai của đất nước, chúng ta phải nghiêm chỉnh thực hiện pháp luật, đấu tranh với những hành vi vi phạm pháp luật, để góp phần xây dựng xã hội bình yên, hạnh phúc
5. Dặn dò
Sưu tầm tục ngữ, ca dao nói về pháp luật
Tìm những gương tốt bảo vệ pháp luật
File đính kèm:
- Giao an GDCD lop 8(2).doc