Giáo án GDCD Lớp 8 - Năm học 2010-2011

- Hiểu được thế nào là lẽ phải và tôn trọng lẽ phải .

- Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.

- Phân biệt được tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải.

- Hiểu ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải

 2. Kĩ năng:

 Biết suy nghĩ và hành động theo lẽ phải.

3. Thái độ:

- Có ý thức tôn trọng lẽ phải và ủng hộ những người làm theo lẽ phải.

- không đồng tình với những hành vi làm trái lẽ phải, làm trái đạo lí của dân tộc.

II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:

- Kĩ năng trình bày và suy nghĩ.

- Kĩ năng so sánh và phân tích.

- Kĩ năng ứng xử giao tiếp.

III.CHUẨN BỊ :

- GV : -SGK .SGV GDCD 8.

 -Một số câu chuyện , đoạn thơ nói về việc tôn trọng lẽ phải .

- HS : Kiến thức, giấy thảo luận.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1.Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh

 

doc97 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 535 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án GDCD Lớp 8 - Năm học 2010-2011, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
học sinh quan sát và làm bài tập 4/61 SGK Nghe hiÓu – ghi chÐp. III. Bµi tËp. *BT4/61 - Gièng nhau: C¬ s¬ h×nh thµnh, h×nh thøc thÓ hiÖn, biÖn ph¸p thÓ hiÖn. - Kh¸c nhau: C¬ s¬ h×nh thµnh, h×nh thøc thÓ hiÖn, biÖn ph¸p thÓ hiÖn. C. củng cố – luyện tập.(3p) - Nêu đặc điểm của PL? - Nêu vai trò của PL? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(2p) - Làm các bài tập còn lại trong SGK. - Chuẩn bị cho tiết sau. Tuần 33 Tiết 32 Thực hành – Ngoại khóa TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG. Lớp dạy: 8a Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng: Lớp dạy: 8b Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng: 1.Mục tiêu bài học: a. Về kiến thức. Giúp HS nắm được một số qui định đối với người ngồi trên xe mô tô, xe máy, người điều khiển xe đạp, xe thô sơ và một số qui định đối với an toàn giao thông đường sắt. b.Về Thái độ. - Giúp HS thấy được sự cần thiết phải nghiêm chỉnh chấp hành luật lệ giao thông c. Về kĩ năng. - HS nắm được một số quy định cơ bản về trật tự an toàn giao thông để vận dụng khi tham gia giao thông nhằm đảm bảo an toàn cho mình và mọi người. 2. Chuẩn bị của GV và HS. a. GV: Tài liêu, các biển báo giao thông. b. HS: Giấy thảo luận. 3.Tiến trình lên lớp. a.Kiểm tra bài cũ:(5p) - Khi phát hiện công trình GT bị xâm phạm hoặc có nguy cơ không an toàn th× phải làm gì? - Khi xẩy ra tai nạn giao thông thì phải làm gì? b. Dạy nội dung bài mới giới thiệu bài: GV nêu tình hình chấp hành luật lệ giao thông và tình tai nạn giao thông thời gian qua ở trong nước và ở địa phương để dẩn dắt vào bài Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt Hoạt động 1 Tỡm hiểu thụng tin tỡnh huống (15p) -GV nêu các thông tin tình huống 1 (xem tài liệu) - GV nêu câu hỏi: 1. Em hãy cho biết Hùng vi phạm những lỗi nào về TTATGT? 2. Em của Hùng có vi phạm gì không? - HS thảo luận trả lời - GV nêu tình huống 2 vµ nêu câu hỏi: 1. Theo em, Tuấn nói có đúng không? 2. Việc lấy đá ở đường sắt gây nguy hiểm như thế nào? - GV cho HS quan sát ảnh và nhận xét HS tr¶ lêi Chưa đủ tuổi được điều khiển xe máy. Sử dụng ô khi ngồi trên xe máy đang chạy. Điều Tuấn nói là sai xẩy ra tai nạn khi các đoàn tàu chạy qua thì hậu quả không lường trước 1. Thông tin, tin tình huống - Hùng vi phạm: chưa đủ tuổi được điều khiển xe máy. - Em của Hùng vi phạm: Sử dụng ô khi ngồi trên xe máy đang chạy. - Điều Tuấn nói là sai vì làm như vậy thì đường vào trường sạch sẽ nhưng lại phá hoại công trình GT đương sắt. Việc làm đó là vi phạm pháp luật. - Việc lấy đá ở đường săt là rất nguy hiểm vì có thể xẩy ra tai nạn khi các đoàn tàu chạy qua thì hậu quả không lường trước được. - TÊt cả những hành vi của những người trong các bức ảnh đều vi phạm TTATGT Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung bài học (20p) - GV nêu câu hỏi 1. Tất cả mọi người tham gia GT phải chấp hành qui tắc chung nào? 2.Người ngồi trên mô tô, xe máy không được có những hành vi nào? 3. Người ngồi điều khiển xe đạp phải chấp hành những qui định nào? 4. Người điều khiển xe thô sơ phải chấp Hành những qui định nào? GV gi¶ng gi¶i thªm. - Đi bên phải - Chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ. - Mang vác vật cồng kếnh, - Chở tối đa một ngưới lớn và một trẻ em dưới 7 tuổi Phải cho xe đi hàng một, đúng phần đường qui định, hàng hóa xép trên xe phải đảm bảo an toàn, không gây cản trở GT. 2. Nội dung bài học a. Những qui định chung về GT đường bộ Người tham gia GT phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng phần đường và phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ. b. Một số qui định cụ thể - Người ngồi trên mô tô, xe máy không được mang vác vật cồng kếnh, không bám, kéo đẩy nhau, không sử dụng ô - Người điều khiển xe đạp chỉ được chở tối đa một ngưới lớn và một trẻ em dưới 7 tuổi, không được mang vác vật cồng kềnh, không bám phương tiện khác, không kéo đẩy nhau - Người điều khiển xe thô sơ phải cho xe đi hàng một, đúng phần đường qui định, hàng hóa xép trên xe phải đảm bảo an toàn, không gây cản trở GT. c. Củng cố - luyện tập: (3p) - GV tóm tắt nội dung chích của tiết học d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(2p) - GV nêu một số bài tập 4,5 ( tài liệu ) HS về nhà giải. Tuần 34 Tiết 33 ÔN TẬP HỌC KÌ II Lớp dạy: 8a Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng: Lớp dạy: 8b Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng: 1.Mục tiêu bài học: a. Về kiến thức. - Giúp học sinh củng cố lại kiến thức đã học trong học kì II. - Hiểu, trình bày được khái niệm, ý nghĩa nội dung đã học. b. Về kĩ năng. - Học sinh biết vận dụng kiến thức đã họ vào thực tiễn cuộc sống. - Phân tích, đánh giá, tổng hợp. c. Về thái độ. - Có thái độ nghiêm túc trong học tập và chuẩn bị thi học kì II 2. Chuẩn bị của GV và HS. a. GV: Giáo án, SGK, Hệ thống câu hỏi. b. HS: SGK, Vở viết. 3. Tiến trình lên lớp. a. Kiểm tra bài cũ: Không. b. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hệ thống hoá kiến thức đã học (25p) Trong chương trình GDCD học kì II em đã học những bài nào? GV nhận xét. Trong mỗi bài chúng ta cần nhớ nội dung cơ bản nào ? GV nhận xét. GV lấy VD một vài bài đã học yêu cầu HS gấp sách vở trình bày nội dung theo các ý đã hướng dẫn. GV nhận xét, giảng giải thêm. HS gấp sách vở trình bày nội dung theo các ý đã hướng dẫn Suy nghĩ, trả lời Bổ sung ý kiến Suy nghĩ, trả lời Bổ sung ý kiến HS thảo luận Đại diện trả lời Nhận xét bổ sung Nghe – hiểu *Trong mỗi nội dung bài học cần nhớ : - Khái niệm. - ý nghĩa. - Cách rèn luyện. Hoạt động 2 :Hướng dẫn học sinh làm một số dạng bài tập.(15p) GV treo bảng phụ yêu cầu học sinh làm một số dạng bài tập/ SGK. Cho học sinh làm Cho học sinh làm BT 1/ 47 SGK Cho học sinh làm BT 1/ 54 SGK Cho HS làm một số dạng bài tập khác Kết luận, bổ sung. Quan sát bảng phụ. học sinh làm BT 4/ 47 SGK Làm BT 1/ 54 SGK HS làm một số dạng bài tập khác BT 4/ 47 SGK Chọn : Cả 4 phẩm chất BT 1/ 54SGK chọn: d c.Củng cố – luyện tập.(4p) - Trong mỗi bài chúng ta cần nhớ nội dung cơ bản nào ? - GV hệ thống kiến thức đã học. d. Hướng dẫn hcj sing tự học ở nhà.(1p) - Học sinh học và ôn lại kiến thức đã học trong học kì II. - Làm các dạng bài tập, chuẩn bị kiến thức thi học kì II. Tuần 35 TIẾT 34 KIỂM TRA HỌC KÌ II Lớp dạy: 8a Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng: Lớp dạy: 8b Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng: Mục tiêu bài học. a. Về kiến thức - Giúp học sinh củng cố hệ thống hóa kiến thức đã học. b. Về kĩ năng. - Biết phân biệt hành vi đúng sai. c. Về thái độ. - Thái độ nghiem túc trong khi làm bài kiểm tra. 2. Chuẩn bị của GV và HS. a. GV: Đề kiểm tra, Đáp án. b. Học sinh: Giấy kiểm tra, kiến thức. 3.Dạy nội dung bài mới. I .Trắc nghiệm khách quan: (2điểm) Khoanh tròn chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu1: ( 0,5 điểm). Ý kiến nào nêu dưới đây là đúng về quyền khiếu nại của công dân? A. Công dân được sử dụng quyền khiếu nại khi thấy có hành vi gây hại cho lợi ích công cộng. B. Công dân có quyền khiếu nại những hành vi gây hại cho nhà nước. C. Công dân được quyền khiếu nại khi thấy có hành vi gây hại cho tài sản của người khác. D. Công dân được khiếu nại các quyết định, việc làm của công chức nhà nước khi thực hiện công vụ đã xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Câu 2: ( 0,5 điểm). Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền ban hành luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam? Uỷ ban dân số, Gia đình và Trẻ em. Quốc hội. Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bộ y tế. Câu 3: ( 1 điểm). Hãy ghi chữ “Đ” tương ứng với câu đúng, chữ S tương ứng với câu sai vào ô trống trong bảng sau: A. Tự do ngôn luận là ai muốn nói gì thì nói. B. Tự do ngôn luận thể hiện quyền làm chủ Nhà nước, làm chủ xã hội của công dân. C. Trẻ em do còn nhỏ nên chưa có quyền tự do ngôn luận. D. Tự do ngôn luận phải tuân theo quy định của pháp luật. II- Tự luận: ( 8điểm ) Câu 1: ( 3điểm) Vì sao tự do ngôn luận phải tuân theo quy định của pháp luật? b.Hãy nêu 2 việc mà em có thể làm để thực hiện quyền tự do ngôn luận? Câu 2: ( 3 điểm) Tính bắt buộc ( tính cưỡng chế) của pháp luật là gì? Hãy nêu 1 ví dụ về tính bắt buộc của pháp luật là gì? Câu 3: ( 2điểm) Cho tình huống sau: Năm nay, Việt đã 14 tuổi, bố mẹ mua cho Việt một chiếc xe đạp để đi học. Nhưng vì muốn mua một chiếc xe đạp khác nên Việt tự rao bán chiếc xe đó. Theo em: Việt có quyền bán chiếc xe đạp cho người khác không? Vì sao? Muốn bán chiếc xe đạp đó Việt phải làm gì? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I . Trắc nghiệm : (2 điểm). Mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu 1. D Câu 2. B Câu .( 1điểm). Đúng B; D. Sai: A; C II- Tự luận: (8 điểm) Câu1: ( 3 điểm). Yêu cầu HS nêu được: a.Tự do ngôn luận phải tuân theo qui định của pháp luật vì: Như vậy mới phát huy tính tích cực quỳên làm chủ công dân, góp phần xây dựng nhà nước, quản lý xã hội, theo yêu cầu chung của xã hội. (2 điểm). b.Hai việc bản thân có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận. (1 điểm ) VD: - Phát biểu ý kiến trong các cuộc họp của trường, lớp - Góp ý kiến cho kế hoạch hoạt động của nhà trường. Câu 2: ( 3 điểm). Yêu cầu HS nêu được: a. Tính bắt buộc (cưỡng chế) của pháp luật là: Pháp luật do nhà nước ban hành, mang tính quyền lực nhà nước, bắt buộc mọi người phải tuân theo, ai vi phạm sẽ bị Nhà nước xử lý theo quy định. ( 2,5 điểm ) b. Nêu 1 ví dụ về tính bắt buộc của pháp luật. ( 0,5điểm ) VD: - Luật hôn nhân và gia đình qui định nghiêm cấm con ngược đãi cha mẹ nếu ai vi phạm cũng bị xử lí theo qui định của pháp luật. - Luật giao thông qui định tất cả mọi người dân khi đi hoặc ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy đều phải đội mũ bảo hiểm nếu ai vi phạm sẽ bị xử lí theo quy định của pháp luật. Câu 3: ( 2 điểm). Yêu cầu HS nêu được: a. Việt không có quyền bán chiếc xe đạp. (0,5 điểm ) Vì: Chiếc xe đó do bố mẹ bỏ tiền mua và Việt còn ở độ tuổi chịu sự quản lí của bố mẹ. Nghĩa là chỉ có bố mẹ Việt mới có quyền định đoạt bán xe cho người khác. (1điểm ) c. Muốn bán chiếc xe đạp đó, Việt phải hỏi ý kiến bố mẹ và được bố mẹ đồng ý. ( 0,5 điểm ) c.Thu bài: GV nhận xét giờ kiểm tra. d.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Ôn lại những bài đã học

File đính kèm:

  • docgdcd8 nam 2010-2011.doc
Giáo án liên quan