Giáo Án Giáo Dục Công Dân Lớp 8 - Tiết 19 - Bài 9: Phòng Chống Tệ Nạn Xã Hội

I. Mục tiêu bài học:

 1. Kiến thức:

 - Hiểu thế nào là tệ nạn xã hội.

 - Nêu được tác hại của tệ nạn xã hội.

 2. Kĩ năng:

 - Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.

 - Tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội do nhà trường, địa phương tổ chức.

 - Biết cách tuyên truyền, vận động bạn bè tham gia phòng, chống tệ nạn xã hội.

 3. Thái độ:

 - Ủng hộ các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.

 II. Phương tiện tài liệu:

 - SGK, SGV,

 - Sưu tầm tranh về tệ nạn xã hội.

 - Bài tập tình huống.

 - Các quy định của pháp luật về phóng, chống tệ nạn xã hội.

III. Hoạt động dạy học:

 1. Kiểm tra bài cũ: (1’)

 Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1224 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo Án Giáo Dục Công Dân Lớp 8 - Tiết 19 - Bài 9: Phòng Chống Tệ Nạn Xã Hội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp.tiết.ngày giảngsĩ số.vắng Lớp.tiết.ngày giảngsĩ số.vắng Tiết 19: Bài 9: PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là tệ nạn xã hội. - Nêu được tác hại của tệ nạn xã hội. 2. Kĩ năng: - Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. - Tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội do nhà trường, địa phương tổ chức. - Biết cách tuyên truyền, vận động bạn bè tham gia phòng, chống tệ nạn xã hội. 3. Thái độ: - Ủng hộ các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. II. Phương tiện tài liệu: - SGK, SGV, - Sưu tầm tranh về tệ nạn xã hội. - Bài tập tình huống. - Các quy định của pháp luật về phóng, chống tệ nạn xã hội. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (1’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Hoạt động 1: (2’) Giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kết quả cần đạt Hoạt động 2: (15’)Tìm hiểu đặt vấn đề GV gọi HS đọc đặt vấn đề GV yêu cầu hs thảo luận Nhóm 1:Tình huống1 1, Em có đồng tình với ý kiến của bạn An không ? Vì sao ? 2. Nếu các bạn lớp em cũng chơi thì em sẽ gì? Nhóm 2: Tình huống 2: 1. Theo em , P, H và bà Tâm có vi phạm pháp luật không ? Phạm tội gì ? ( P. H chỉ vi phạm đạo đức, đúng hay sai) 2. Họ sẽ bị sử lý như thế nào ? Nhóm 3: 1. Qua 2 ví dụ trên em rút ra bài học gì ? 2. Theo em cờ bạc, ma tuý, mại dâm có liên quan đến nhau không ? Vì sao ? GV nhận xét bổ sung HS đọc bài HS chia nhóm thảo luận: 3 nhóm. HS thảo luận trả lời câu hỏi Nhận xét bổ sung HS thảo luận trả lời câu hỏi Nhận xét bổ sung HS thảo luận trả lời câu hỏi Nhận xét bổ sung II. Đặt vấn đề: * Nhóm 1 : 1. ý kiến của An là đúng. Vì : Lúc đầu các em chơi tiền ít, sau thành qyen, ham mẽ sẽ chơi nhiều. Mà hành vi chơi bài bằng tiền là hành vị đánh bạc, hành vi , vi phạm pháp luật. 2. Nếu các bạn lớp em chợi thì em sẽ ngân cản, nếu không được thì em nhờ đến cô giáo can thiệp. * Nhóm 2 : 1. P, H vi phạm pháp luật về cờ bạc( chứ không phải là vi phạm đạo đức) Bà Tâm vi phạm pháp luật vì tội tổ chức bán ma túy. 2. Luật pháp sẽ sử P< H và bà tâm theo quy định của pháp luật. ( riêng P, H xử theo tội của vị thành niên ). * Nhóm 3 : 1. Không chơi bài ăn tiền ( dù là ít ). - Không ham mê cờ bác. - Không nghe kẻ xấu để nghiện hút. 2. Ba tệ nạn : Ma tuý, Cờ bạc. Mại dâm có liên quan đến nhau. Ma tuý , mại dân trực tiếp dẫn đến HIV/ AIDS. Hoạt động 3: (10’) Thảo luận nhóm về tác hại của tệ nạn xã hội GV đặt câu hỏi 1, Nêu tác hại của tệ nạn xã hội, đối với xã hội ? 2, Nêu tác hại của tệ nạn xã hội, đối với gia đình ? 3, Tác hại của tệ nạn xã hội, đối với bản thân ? Giáo viên đưa 1 số thông tin cho học sinh Các đối tượng nghiện hút , Cờ bạc , mại dâm đều là trong độ tuổi lao động. - VN : 165.000 người nhiễm HIV và 27.000 người chết vì HIV? AIDS. Vậy theo em hiểu tệ nạn xã hội là gì? HS suy nghĩ trả lời câu hỏi Nhận xét bổ sung HS suy nghĩ trả lời câu hỏi Nhận xét bổ sung HS suy nghĩ trả lời câu hỏi Nhận xét bổ sung HS chú ý nghe HS trả lời câu hỏi Nhận xét bổ sung 1, Tệ nạn xã hội đối với xã hội: - ảnh hưởng kinh tế, suy giảm sức lao động của Xã hội. - Suy giảm nòi giống. - Mất an toàn xã hội.( cướp của giết người ) 2, Tác hại của tệ nạn xã hội đối với gia đình: - Kinh tế cạn kiệt ảnh hưởng đến đời sống vật chất, tinh thần. - Gia đình tan vỡ , bất hạnh. 3, Tác hại của tệ nạn xã hội đối với bản thân: - Huỷ hoại sức khoẻ dẫn đến cái chết. - Sa sút tinh thần, huỷ hoại phẩm chất đạo đức của con người . - Vi phạm pháp luật. *. Theo số liệu của tổ chức y tế thế giới thì số người lao động mắc tệ xh trên40%(15-24 tuổi ). Đồng thời những đối tượng này cũng đang trong độ tuổi sinh đẻ, bản thân họ sẽ sinh ra những đứa con tật nguyền hoặc chết. I. Khái niệm: Hoạt động 4: (15’) Tìm hiểu về nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội và cách phòng chống H. Nguyên nhân nào khiến con người sa vào tệ nạn xã hội ? H. Nêu biện pháp phòng tránh tệ nạn xã hội ? GV nhận xét bổ sung: * Biện pháp riêng: - Không tham gia che dấu tàng trữ ma tuý. - Tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội. - Có cuộc sống cá nhân lành mạnh, lao động và học tập tốt. - Vui chơi giải trí lành mạnh. - Giúp các cơ quan chức năng phát hiện tội phạm. - Không xa lánh người mắc tệ nạn xã hội, giúp đỡ họ hoà nhập với cộng đồng. HS trả lời câu hỏi Nhận xét bổ sung * Biện pháp : - Biện pháp chung: + Nâng cao chất lượng cuộc sống. + Giáo dục tư tưởng đao đức, Giáo dục pháp luật, - Cải tiến hoạt động tổ chức Đoàn, Đoàn thể. - Kết hợp tốt 3 môi trường giáo dục.( NT - GĐ - X H ). Nguyên nhân: *Nguyên nhân khách quan : - Kỷ cương pháp luật không nghiêm, dẫn đến nhiều tiêu cực trong xã hội. - Kinh tế kém phát triển. - Chính sách mở cửa trong nền kinh tế thị trường. - ảnh hưởng xấu của văn hoá đồi truỵ. - Cha mẹ nuông chiều, quản lý con cái không tốt, hoàn cảnh gia đình éo le. - Do bạn bè xấu lôi kéo , dủ dê, ép buộc, khống chế. * Nguyên nhân chủ quan : - Lười lao động , ham chơi, đua đòi , thích ăn ngon mặc đẹp. - Do tò mò ưa của lạ. - Do thiếu hiểu biết. III. Củng cố dặn dò (2’) - GV nhắc lại nội dung tiết học - Tìm hiểu tiết 2. - Tìm câu chuyện về tệ nạn xã hội.

File đính kèm:

  • docgdcd8 tiet 19.doc