Giáo án Giáo dục công dân lớp 8

A. Mục tiêu

1.Kiến thức: Thế nào là lẽ phải

 -Biểu hiện của sự tôn trọng lẽ phải

 - ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải

2.Thái độ: Biết tôn trọng lẽ phải, học tập những tấm gương tốt trong XH

 -Biết phê phán những hành vi không tôn trọng lẽ phải

3.Kĩ năng:Biết phân biệt hành vi thể hiện sự tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống

 -Rèn luyện và giúp đỡ mọi người biết tôn trọng lẽ phải

B. Chuẩn bị

 GV: Nghiên cứu tài liệu ,soạn giảng

 HS: Học bài cũ, soạn bài mới

C. Tiến trình lên lớp

 1.Kiểm tra ( 5 phút)Hỏi:

 2.Bài mới ( 35 phút)

 

 

doc69 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1158 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệu bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hỏi: Những việc làm nào dưới đây thể hiện quyền tự do ngôn luận công dân ? Vì sao ? A, HS thảo luận bàn về biện pháp giữ gìn trường lớp B, Tổ dân phố họp bàn về công tác trật tự an ninh địa phương C, Gửi đơn kiện lên toà án đòi quyền thừa kế D, Góp ý kiến vào dự thảo pháp luật và hiến pháp Hỏi: Thế nào là tự do ngôn luận Hỏi: Thế nào là quyền tự do ngôn luận Hỏi: Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận như thế nào? Vì sao ? Hỏi: Trách nhiệm của nhà nước , công dân GV khái quát lại GV hướng dẫn học sinh làm bài D. Củng cố ( 3phút) Hỏi:Thế nào là tự do ngôn luận? Cho ví dụ? E. Dặn dò ( 2 phút) - Học bài cũ - Soạn bài I. Đặt vấn đề Đáp án a , b , d là thể hiện quyền tự do ngôn luận - Ngôn luận có người dùng lời nói(ngôn) để diễn đạt công khai ý kiến suy nghĩ của mình nhằm bàn bạc một vấn đề chuẩn - Tự do ngôn luận là tự do phát biểu ý kiến bàn bạc công việc chung II. Nội dung bài học 1. Quyền tự do ngôn luận - Là quyền của công dân tham gia bàn bạc , thảo luận , đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước , XH 2. Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận - Phải theo quy định của pháp luật Vì : Như vậy sẽ phát huy tính tích cực quyền làm chủ công dân, góp phần xây dựng nhà nước , quản lí XH theo yêu cầu chung của XH 3. Nhà nước làm gì ? - Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luân , tự do báo trí III. Bài tập Đáp án b , d Hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Ngày soạn : Tuần : Tiết : A. Kết quả cần đạt - Học sinh biết được hiến pháp là đạo luât cơ bản của nhà nước - Hình thành cho học sinh ý thức “ sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật” - Hoc sinh có nếp sống và thói quen “sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật” B. Chuẩn bị GV: Nghiên cứu tài liệu ,soạn giảng HS: Học bài cũ, soạn bài mới C. Tiến trình lên lớp 1.Kiểm tra ( 5 phút) Hỏi: 2.Bài mới ( 35 phút) GV giới thiệu bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Điều 146 hiến pháp Điều 6 Hỏi: Ngoài điều 6 đã nêu ở trên , theo em còn co điều nào trong luật bảo vệ và chăm sóc trẻ em và giáo dục trẻ em được cụ thể hoá trong điều 65 của hiến pháp ? Hỏi: Từ điều 65, 146 , em có nhận xét gì về hiến pháp và điều luật hôn nhân gia đình , luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em Hỏi: Hiến pháp đầu tiên của nước ta ra đời từ năm nào? Có sự kiện lịch sử nào ? Hỏi: Vì sao có hiến pháp 1959, 1980, 1992 GV: cho HS thảo luận HS : Chia làm 3 nhóm HS : Cử đại diện nhóm , thư kí GV : Nhận xét , giải đáp , tổng kết GV : Cho HS lấy VD GV :Chốt lại và chuyển ý Hỏi: Cơ quan nào có quyền lập ra hiến pháp pháp luật ? Hỏi: Cơ quan nào có quyền sửa đổi hiến pháp ? BT1. ( Nhóm 1) BT2. ( Nhóm 2) BT3. ( Nhóm 3) Các nhóm giải bài tập vào phiếu D. Củng cố ( 3phút) Hỏi:Cơ quan nào có quyền sủa đổi hiến pháp? E. Dặn dò ( 2 phút) - Học bài cũ - Soạn bài Điều 8 : Luật bảo vệ chăm sóc và bảo vệ trẻ em Giữa hiến pháp và các điều luật có quan hệ với nhau ,mọi văn bản pháp luật đều phải phù hợp với hiến pháp và cụ thể hoá hiến pháp * Tìm hiểu hiến pháp Việt Nam - Hiến pháp 1946 Sau khi CM tháng Tám thành công - Hiến pháp 1929 thời kì xây dựng cách mạng XHCN - Hiến pháp 1980 thời kì quá độ lên CNXH - Hiến pháp 1992 thời kì đổi mới đất nước II. Nội dung bài học 1. Hiến pháp là đạo luật cơ bản của nhà nước , có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật VN Mọi văn bản quy định của hiến pháp , không được trái với hiến pháp * Bản chất của nhà nước ta là nhà nước của dân , do dân và vì dân * Nội dung quy định các chế độ - Chế độ chính trị - Chế độ kinh tế - Chính sách XH , giáo dục , khoa học công nghệ - Bảo vệ tổ quốc - Quyền và nhiệm vụ cơ bản của công dân * Việc ban hành sửa đổi hiến pháp - Quốc hội * Bài tập Nhóm 1 Các lĩnh vực Điều luật Chế độ kinh tế 15, 23 Văn hoá, giáo dục, công nghệ , khoa học 40 Quyền và nghĩa vụ của công dân 52, 57 Tổ chức bộ máy nhà nước 101, 131 Nhóm 2 Văn bản Các cơ quan QH BGD BKH CP BTC ĐTN Hiến pháp * Điểu lệ đoàn * Luật doanh nghiệp * Quy chế tuyển sinh * Luật thuế GTGT * Luật giáo dục * Pháp luật nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Ngày soạn : Tuần : Tiết : A. Kết quả cần đạt - HS hiểu được định nghĩa đơn giản về pháp luật và vai trò của pháp luật trong đời sống XH - Bồi dưỡng cho HS có niềm tin vào pháp luật - Hình thành ý thức tôn trọng pháp luật và thói quen sống , làm việc theo pháp luật B. Chuẩn bị GV: Nghiên cứu tài liệu ,soạn giảng HS: Học bài cũ, soạn bài mới C. Tiến trình lên lớp 1.Kiểm tra ( 5 phút) Hỏi: 2.Bài mới ( 35 phút) GV giới thiệu bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV: Cho HS các tình huống của phần đặt vấn đề Hỏi: Những nội dung trong bảng thể hiện vấn đề gì ? GV: Giải thích về việc thực hiện đạo đức và thực hiện pháp luật Hỏi: Cơ sở hình thành đạo đức , pháp luật Hỏi: Biện pháp thực hiện đạo đức , pháp luật Hỏi: Nhà trường ra nội quy để làm gì ? Vì sao ? Hỏi: Rút ra khái niệm pháp luật như thế nào ? GV củng cố Hỏi: Nêu đặc điểm của pháp luật ? Cho VD Hỏi: Bản chất pháp luật Việt Nam, phân tích vì sao ? Cho VD ? Hỏi: Vai trò của pháp luật , cho VD ? GV chốt lại BT4/61 GV chữa và giải thích thêm vì đây là bài thuộc lí luận . GV lấy VD GV :Tổ chức cho học sinh kể về những tấm gương bảo vệ pháp luật, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật GV : Cho học sinh chuẩn bị các câu hỏi theo cac nội dung sau : Hỏi: Đọc thơ , tục ngữ , ca dao pháp luật D. Củng cố ( 3phút) Hỏi:Vai trò của pháp luật? Cho ví dụ E. Dặn dò ( 2 phút) - Học bài cũ - Soạn bài I. Đặt vấn đề Điều 74 Điều Bắt buộc công dân Biện pháp xử lí 74 189 Cấm trả thù người khiếu nại , tố cáo Huỷ hoại rừng - Cải tạo không giam giữ 3 năm - Phạt tiền - Phạt tù HS trả lời cá nhân - Mọi người phải tuân theo pháp luật - Khi vi phạm sẽ bị pháp luật xử lí II. Bài học Đạo đức -Chuẩn mực đạo đức XH đúc kết từ thực tế cuộc sống và nguyện vọng của nhân dân - Tự giác thực hiện - Sợ dư luận XH lương tâm cắn rứt Pháp luật - Do nhà nước đặt ra được gi lại bằng văn bản - Bắt buộc - Phạt cảnh cáo , phạt tù , phạt tiền 1. Khái niệm Pháp luật là quy tắc xử sự chung , có tình bắt buộc do nhà nước ban hành , được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp giáo dục , thuyết phục cưỡng chế 2.Đặc điểm a. Tính quy phạm phổ biến b. Tính chính xác chặt chẽ c.Tính bắt buộc VD : Luật giao thông đường bộ quy định , khi đi qua ngã tư mọi người , mọi phương tiện phải dừng lại trước đèn đỏ 3. Bản chất pháp luật Việt Nam Pháp luật nước XHCN VN thể hiện tính dân chủ XHCN và quyền làm chủ của công dân lao động VD: Quyền kinh doanh , Nghĩa vụ đóng thuế 4. Vai trò pháp luật - Pháp luật là phương tiện quản lí nhà nước , quản lí XH - Pháp luật là phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp lệ của công dân III. Bài tập So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa đạo đức và pháp luật Đạo đức Pháp luật Cơ sở hình thành Đúc kết từ thực tế cuộc sống và nguyện vọng của nhân dân qua nhiều thế hệ Do nhà nước ban hành Hình thức thể hiện Các câu ca dao , tục ngữ , các câu châm ngôn Các văn bản pháp luật như bộ luật, luậttrong đó quy định các quyền nghĩa vụ công dân Biện pháp bảo đảm thực hiện Tự giác thông qua tác động của dư luận XH Bằng sự tác động của nhà nước thông qua tuyên truyền, giáo dục thuyết phục hoặc răn đe *Bồi dưỡng tình cam niềm tin vào pháp luật HS Chơi trò chơi : “ Hái hoa dân chủ” về chủ đề “ Sống , lao động học tập theo hiến pháp và pháp luật” 1. Kể chuyện gương tốt và chưa tốt 2. Đọc thơ , tục ngữ , ca dao về pháp luật 3. Tiểu phẩm ngắn (1, 2 nhân vật) * Anh Nguyễn Hữu Thành , công an tỉnh Vĩnh Phúc đã hi sinh trong khi đuổi bắt tội phạm * Cảnh sát giao thông quận N ( thành phố HCM) nhận mãi lộ của tài xế Tục ngữ - Làm điều phi pháp , việc ác đến ngay - Pháp lụât bất vị thân - Chí công vo tư Ca dao - Làm người trông rộng nghe xa - Biện luận , biết lí mới là người tinh ÔN TậP HọC Kì II Ngày soạn : Tuần : Tiết : A. Kết quả cần đạt - Học sinh nhớ lại các đơn vị kiến thức đã học - Vận dụng lí thuyết trong bài tập B. Chuẩn bị GV: Nghiên cứu tài liệu ,soạn giảng HS: Học bài cũ, soạn bài mới C. Tiến trình lên lớp 1.Kiểm tra ( 5 phút) Hỏi: 2.Bài mới ( 35 phút) GV giới thiệu bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tôn trọng lẽ phải Hỏi: Em hiểu thế nào là lẽ phải ? Hỏi: Tôn trọng lẽ phải GV khái quát lại 2. Tôn trọng người khác Hỏi: thế nào là tông trọng người khác D. Củng cố ( 3phút) Hỏi: E. Dặn dò ( 2 phút) - Học bài cũ - Soạn bài - Lẽ phải là những điều được coi là đúng đắn , phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của XH - Là công dân , ủng hộ , tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn - HS làm bài tập - Là sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự phẩm giá và lợi ích của người khác , thể hiện lối sống có văn hoá của mỗi người - Có tôn trọng người khác thì mới nhận được sự tôn trọng của người khác đối với mình HS làm bài tập - Pháp luật là những quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc do nhà nước ban hành , được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp giáo dục , thuyết phục , cưỡng bức - Kỉ luật là những quy định , quy ước của mọi cộng đồng - Là tình cảm gắn bó giữa hai hoặc nhiều người trên cơ sở hợp nhau về tính tình , sở thích hoặc có chung xu hướng hoạt động , có cùng lí tưởng sống VD :M ác - ăng ghen Bạn bè là nghĩa tương thân Khó khăn - Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ ông bà + Cha , mẹ có quyền dạy bảo con cái + Ông , bà có quyền trông nom , chăm sóc , giáo dục cháu Ngày soạn : kiển tra học kì II Tuần : Tiết : A. Kết quả cần đạt 1.Kiến thức: - 2.Thái độ: - 3.Kĩ năng: - B. Chuẩn bị GV: Nghiên cứu tài liệu ,soạn giảng HS: Học bài cũ, soạn bài mới C. Tiến trình lên lớp 1.Kiểm tra ( 5 phút) Hỏi: 2.Bài mới ( 35 phút) GV giới thiệu bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò D. Củng cố ( 3phút) Hỏi: E. Dặn dò ( 2 phút) - Học bài cũ - Soạn bài

File đính kèm:

  • docGiao an GDCD 8 ca nam.doc
Giáo án liên quan