A.MỤC TIÊU.
1.Kiến thức.
.Biết pân biệt hành vi trái ngược với liêm khiết.
. Biểu hiện và ý nghĩa của liêm khiết.
2.Thái độ.
.Đồng tình ủng hộ, học tập gương liêm khiết .
. Phê phán hành vi không liêm khiết trong cuộc sống.
3.Kĩ năng.
.Biết kiểm tra hành vi của mình để tự rèn luyện bản thân về đức tính liêm khiết .
B.PHƯƠNG PHÁP.
.Nêu giải quyết vấn đề.
.Giảng giải đàm thoại.
C.PHƯƠNG TIỆN.
.SGK và sgv lớp8
.Tục ngữ ca dao có liên quan.
D.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định:
2.KTBC:
3.Bài mới:
114 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1115 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thích
GV: tổng kết ý kiến của hs chốt lại nội dung chính
HS: nghi vào vở
GV: chốt lại nội dung 1 lần cho cả lớp nghe
GV: cho hs lấy ví dụ
GV: chốt lại ý kiến và chuyển ý
Hiến pháp là đạo luật quan trọng của nhà nước hiến pháp điều chỉnh những quan hệ cơ bản nhất của một quốc gia, định hướng cho đường lối phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
1. Bản chất của nhà nước ta là nhà nước của dân, do dân, vì dân
2. Nội dung qui định các chế độ:
- chế độ chính trị
- chế độ kinh tế
- chính sách văn hóa, xã hội, khoa học, giáo dục và công nghệ
- bảo vệ tổ quốc
- quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
- tổ chức bộ máy nhà nước
Hoạt động 5:
tìm hiểu việc ban hành sửa đổi hiến pháp
GV: tổ chức cho hs trao đổi
GV: hướng dẫn hs nghiên cứu tài liệu
HS: đọc điều 83, 147, của hiến pháp 1992
GV: đưa ra câu hỏi
1. Cơ quan nào có quyền lập ra hiến pháp và pháp luật?
2. Cơ quan nào có quyền sửa đổi hiến pháp và thủ tục ntn?
GV: nhận xét, chốt lại ý kiến
Hiến pháp là đạo luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lí cao nhất
- Quốc hội có quyền lập ra hiến pháp, pháp luật
- Quốc hội có quyền sửa đổi hiến pháp
- Được thông qua đại biểu quốc hội với ít nhất là 2/3 số đại biểu nhất trí.
Hoạt động 6:
luyện giải bài tập
GV: đây là một bài tập khó nên dành nhiều thời gian làm bài tập củng cố qua các bài tập SGK
GV: chia nhóm hs làm bài mỗi nhóm một loại phiếu học tập
GV: hướng dẫn điền vào bảng kẻ trong phiếu
- bài 1 tr57- 58 SGK
- bài 2 tr 57- 58 SGK
- bài 3 tr 57- 58 SGK
GV: các nhóm hs giải bài tập vào phiếu, mỗi nhóm cử 1 đại diện trình bày
GV: chia bảng 3 phần
HS: 3 hs lên bảng làm bài tập
GV: nhận xét đánh giá
HS: nộp phiếu cho gv
Đáp án: Nhóm 1 (bài 1)
Các lĩnh vực
Điều luật
Chế độ chính trị
2
Chế độ kinh tế
15,23
Văn hoá, giáo dục, khoa học, công nghệ
40
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
52, 57
Tổ chức bộ máy nhà nước
101, 131
Nhóm 2: bài 2
Văn bản
Các cơ quan
Quốc hội
Bộ giáo dục đào tạo
Bộ kế hoạch đầu tư
Chính phủ
Bộ tài chính
Đoàn TN CS HCM
Hiến pháp
X
Điều lệ đoàn TN
X
Luật doanh nghiệp
X
Qui chế tuyển sinh đại học và cao đẳng
X
Luật thuế GTGT
X
Luật giáo dục
X
Nhóm 3: bài 3
Cơ quan
Cơ quan quyền lực nhà nước
Quốc hội, hội đồng nhân dân tỉnh
Cơ quan quản lí nhà nước
Chính phủ, UBND quận, Bộ giáo dục và đào tạo, Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở giáo dục và đào tạo, Sở Lao động thương binh và xã hội
Cơ quan xét xử
Toà án nhân dân tỉnh
Cơ quan kiểm sát
Viện kiểm sát nhân dân tối cao
4. Củng cố
Hoạt động 7:
rèn luyện củng cố kiến thức
GV: tổ chức cho hs tìm hiểu câu chuyện : Chuyện bà luật sư Đức sách GV tr 117
GV: gọi 1 hs đọc cho cả lớp cùng nghe
GV: phân vai
GV: đặt câu hỏi:
Vì sao bà luật sư không đến đồn cảnh sát vào ngày thứ 7, chủ nhật mà không bị vi phạm pháp luật
HS: trả lời
HS: cả lớp tranh luận
GV: chốt ý kiến
Hiến pháp là văn bản pháp luật có hiệu lực cao nhất, luật điều tra là cụ thể hoá hiến pháp. Bà luật sư thực hiện theo đúng hiến pháp.
GV: Kết luận toàn bài:
Hiến pháp 1992 đạo luật cơ bản nhà nước và Xã hội Việt Nam cơ sở pháp lí cho hoạt động của bộ máy nhà nước của các tổ chức xã hội và cho công dân. Trách nhiệm của công dân nói chung và hs nói riêng là tìm hiểu sâu sắc nội dung ý nghĩa các quy định hiến pháp và thực hiện quy định đó trong cuộc sống hằng ngày. Đó là "sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật".
5. Dặn dò:
Xem trước bài 21
bài 21:
pháp luật nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
a. mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
HS hiểu được định nghĩa cơ bản về pháp luật và vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội.
2. Thái độ:
Bồi dưỡng hs tình cảm niềm tin vào pháp luật
3. Kĩ năng:
Hình thành ý thức tôn trọng pháp luật và thói quen sống và làm việc theo pháp luật.
B. Phương pháp:
Dẫn giải, tự học theo nhóm, thảo luận
C. Tài liệu và phương tiện:
SGK, SGV lớp 8
Sơ đồ hệ thống pháp luật, hiến pháp và một số bộ luật, luật
D, Hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
Giới thiệu bài
Trong những bài học về quyền và nghĩa vụ công dân em đã biết rằng nhà nước không chỉ ban hành các văn bản pháp luật, các quy định các quyền nghĩa vụ đó mà còn đảm bảo thi hành chúng bằng nhiều biện pháp. Theo cách đó nhà nước thiết lập một khuôn khổ pháp luật và một môi trường thi hành pháp luật. Trong đó mỗi công dân, mỗi tổ chức phải biết mình:
- có quyền gì?
- phải làm gì?
- không được làm gì?
- làm ntn?
Để: phù hợp với lợi ích của người khác và xã hội, không làm hại đến tự do, lợi ích của người khác trong xã hội.
Nhà nước với các quy tắc, chuẩn mực pháp luật là công cụ chủ yếu điều hành xh.
Như vậy với tư cách là hs THCS em phải làm gì? thái độ ntn?
Để giúp các em hiểu và làm đúng pháp luật chúng ta học bài hôm nay.
Hoạt động 2:
tìm hiểu nội dung mục đặt vấn đề
GV: cho hs giải quyết các tình huống của phần đặt vấn đề
HS: dựa vào phương án đã chọn để điền các nội dung vàp bảng
Điều
Bắt buộc công dân phải làm
Biện pháp xử lí
74
189
cấm trả thù người khiếu nại, tố cáo
Huỷ hoại rừng
- cải tạo không giam giữ 3 năm tù
- phạt tù từ 6 tháng đến 5 năm
-phạt tiền, phạt tù
HS: nhận xét
GV: đặt câu hỏi tiếp
Những nội dung trong bảng thể hiện vấn đề gì?
HS: trả lời
GV: giải thích
GV: kết luận rút ra bài học
I. Đặt vấn đề
* Mọi người phải tuân theo pháp luật
* Ai vi phạm sẽ bị nhà nước xử lí
* Bài học:
- Pháp luật là quy tắc xử sự chung
- Có tính bắt buộc
Hoạt động 3:
tìm hiểu nội dung bài học
GV: đàm thoại giúp hs hiểu pháp luật là gì?
GV: giải thích về việc thực hiện đạo đức với thực hiện pháp luật
GV: Đặt câu hỏi:
1. Cơ sở hình thành đạo đức, pháp luật
2. Biện pháp thực hiện đạo đức pháp luật
3. Không thực hiện sẽ xử lí ntn?
GV: gợi ý hs trả lời tìm hiểu nội dung khái niệm
Đạo đức
Pháp luật
- Chuẩn mực đạo đức xh đúc kết từ thực tế cuộc sống và nguyện vọng nhân dân
- tự giác thực hiện
- sợ dư luận xã hội, lương tâm cắn rứt.
- Do nhà nước đặt ra và ghi nhận bằng các văn bản pháp luật
- Bắt buộc thực hiện
- phạt cảnh cáo, phạt tù, phạt tiền
GV: tiếp tục hỏi hs:
1. Nhà trường đề ra nội quy để làm gì, vì sao?
2. Cơ quan, xí nghiệp nhà máy đề ra các quy định làm gì? vì sao?
3. Xã hội đề ra pháp luật để làm gì? vì sao phải có pháp luật?
GV: từ đó rút ra khái niệm pháp luật
GV: chốt lại tiết 1 củng cố bài tập
Khái niệm:
Pháp luật là quy tắc xử sự chung, có tính chất bắt buộc, do nhà nước ban hành được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục cưỡng chế.
Tiết 2:
GV: Tổ chức hs thảo luận đặc điểm, vai trò , bản chất của pháp luật
GV: chia lớp thành 3 nhóm
GV: đặt câu hỏi:
Nhóm 1: nêu đặc điểm của pháp luật có ví dụ minh họa
Nhóm 2: Bản chất của pháp luật phân tích vì sao, cho ví dụ minh họa
Nhóm 3: Vai trò của pháp luật ví dụ minh họa
GV: gợi ý
HS: trả lời
Nhóm 1: Ví dụ minh họa:
Luật giao thông đường bộ quy định khi đi qua ngã tư, mọi người, mọi phương tiện phải dừng lại trước đèn đỏ
Ví dụ minh hoạ:
Chuyện bà luật sư Đức
Ví dụ: Điều 138: tội trộm cắp tài sản
2. Phạm tội một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt từ 2 đến 7 năm tù.
e. chiếm đoạt tài sản từ 50 đến 200 triệu đồng
Nhóm 2:
Ví dụ: Công dân có quyền, nghĩa vụ sau đây:
Quyền kinh doanh- nghĩa vụ đóng thuế
Quyền học tập- nghĩa vụ học tập tốt
Ví dụ: Vi phạm đạo đức sợ lương tâm cắn rứt, dư luận xã hội
Vi phạm pháp luật bị xử phạt, phạt tiền, phạt tù
Chỉ có quản lí xh bằng pháp luật
Ví dụ:
Tài sản giá trị đăng kí quyền sở hữu: nhà cửa, ô tô
Pháp luật quy định biện pháp xử lí hành vi vi phạm quyền lợi lợi ích hợp pháp của công dân
GV: qua phần trên chúng ta rút ra bài học gì?
Bài học"Sống lao động học tập theo hiến pháp và pháp luật"
GV: chuyển ý
2. Đặc điểm:
a, tính quy phạm phổ biến
b, tính xác định chặt chẽ
c, tính bắt buộc
3. Bản chất của pháp luật Việt Nam:
Pháp luật nước CHXHCN Việt Nam thể hiện tính dân chủ XHCN và quyền làm chủ của công dân lao động
4. Vai trò pháp luật:
- Pháp luật là phương tịên quản lí nhà nứơc, quản lí xã hội
- Pháp luật là phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân
Hoạt động 4:
rèn luyện bài tập sgk
GV: tổ chức cho hs giải quyết tình huống SGK
Bài tập 4 tr 61
GV: chữa bài tập, thêm ví dụ minh hoạ
GV: kết luận chuyển ý
III. Bài tập
Đáp án: So sánh sự giống, khác nhau của đạo đức và pháp luật
Đạo đức
Pháp luật
cơ sở hình thành
Được đúc kết từ thực tế cuộc sống và nguyện vọng của nhân dân qua nhiều thế hệ
Do nhà nước ban hành
Hình thức thể hiện
Các câu ca dao, tục ngữ, các câu châm ngôn
Các văn bản pháp luât như: bộ luật, trong đó quy định các quyền, nghĩa vụ công dân, nhiệm vụ quyền hạn của cơ quan của bộ công chức nhà nước
Hiến pháp bảo đảm thực hiện
Tự giác thông qua tác động của dư luận xã hội, lên án khuyến khích, khen chê
Bằng sự tác động của nhà nước thông qua tuyên truyền, giáo dục thuyết phục hoặc răn đe cưỡng chế và xử lí các hành vi vi phạm
Hoạt động 5:
Bồi dưỡng tình cảm niềm tin vào pháp luật
GV: Tổ chức cho hs cả lớp kể những tấm gương bảo vệ pháp luật, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật và phê phán hành vi trái pháp luật
Sưu tầm câu tục ngữ ca dao nói về pháp luật
HS: chơi trò chơi hái hoa dân chủ chủ đề"Sống lao động học tập theo hiến pháp và pháp luật"
GV: cho hs chuẩn bị câu hỏi theo nội dung sau:
1. kể chuyện gương tốt và chưa tốt
2. đọc thơ, tục ngữ, ca dao về pháp luật
3. tiểu phẩm ngắn 1- 2 nhân vật
GV: đưa ra đáp án
* Anh Nguyễn Hữu Thành công an tỉnh Vĩnh Phú đã hy sinh trong khi đuổi bắt tội phạm
* Cảnh sát giao thông quận N Thành phố HCM nhận mãi lộ của tài xế
* Tục ngữ:
- Làm điều phi pháp việc ác đến ngay
- Luật pháp bất vị thân
- Chí công vô tư
* Ca dao:
- Làm người trông rộng nghe xa
Biết luận biết lí mới là người tinh
* Bạn Bằng đi học muộn không làm bài tập mất trật tự đánh nhau
Lưu ý: hs nhận xét hành vi của Bằng vừa vi phạm đạo đức vừa vi phạm pháp luật
GV: kết luận toàn bài:
5. Dặn dò:
- Sưu tầm tục ngữ ca dao nói về pháp luật
- Tìm những gương tốt bảo vệ pháp luật.
File đính kèm:
- GDCD 8(3).doc