Tuần 1 - Tiết 1
BÀI 1 : TÔN TRỌNG LẼ PHẢI
I - Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS:
- Hiểu được thế nào là lẽ phải , tôn trọng lẽ phải . Những biểu hiện của tôn trọng lẽ phảI . Học sinh nhận thức được trong cuộc sống tại sao mọi người phảI tôn trọng lẽ phải .
- Có thói quen tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân trở thành người biết tôn trọng lẽ phải .
- Phân biệt được hành vi tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống hàng ngày .
- Học tập gương những người biết tôn trọng lẽ phải, phê phán những hành vi thiếu tôn trọng lẽ phải .
II- Chuẩn bị .
1-Thầy : SGK, SGV, tư liệu tham khảo .
2-Trò : SGK, đọc trước bài .
79 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2448 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
pháp luật
- Hình thành ý thức tôn trọng pháp luật và thói quen sống làm việc theo pháp luật .
II- Chuẩn bị .
1- Thầy : SGK, SGV, TLTK
2- Trò : SGK, đọc trước bài .
III- Tiến trình dạy học .
1- ổn định lớp
2- Kiểm tra bài cũ.
Hiến pháp 1992 quy định những nội dung gì ?
Em hãy kể một số quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định trong Hiến pháp?
3- Bài mới .
- Vào bài : xã hội có nhiều lĩnh vực , nhiều mối quan hệ . Trong đó mỗi công dân , mỗi tổ chức phảI biết mình có quyền gì ? Phải làm gì ? Không được làm gì ? Làm như thế nào ? Để phù hợp với lới ích của người khác và xã hội .
HS đọc và giải quyết phần ĐVĐ
GV lâp bảng
I- Đặt vấn đề .
Điều
Bắt buộc công dân phải làm
Biện pháp xử lý
74
Cấm trả thù người khiếu nại , tố cáo
Cải tạo không giam giữ 3 năm tù
Phạt tù từ 6 tháng đến 3 năm
189
Huỷ hoại rừng
Phạt tiền
Phạt tù
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
HS cả lớp nhận xét, bổ sung
Những nội dung trong bảng thể hiện vấn đề gì ?
Từ đó em rút ra được bài học gì ?
GV kết luận và chuyển ý .
GV đàm thoại cùng học sinh để rút ra được kết luận pháp luật là gì ? GiảI thích việc thực hiện đạo đức và thực hiện pháp luật .
GV dùng sơ đồ để giảI thích
Cơ sở hình thành đạo đức , pháp luật
Biện pháp thực hiện đạo đức và PL
Không thực hiện bị xử lý như thế nào
- Mọi người phảI tuân theo pháp luật
- Ai vi phạm sẽ bị nhà nước xử lý
* Bài học .
- Pháp luật là quy tắc xử sự chung
- Có tính bắt buộc
II- Nội dung bài học .
1- Pháp luật
- Là quy tắc xử sự chung có tính bắt buộc , do nhà nước ban hành, được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp GD, thuyết phục và cưỡng chế .
Đạo đức
Pháp luật
Cơ sở
hình thành
Chuẩn mực đạo đức được đúc kết từ thực tế cuộc sống và nguyện vọng của nhân dân
Do nhà nước đặt ra được ghi bằng các văn bản .
Biện pháp thực hiện
Tự giác thực hiện
Bắt buộc thực hiện
Không thực hiện bị xử lý
Sợ dư luận xã hội , bị lương tâm cắn dứt
Phạt cảnh cáo , phạt tù, phạt tiền …..
GV tiếp tục đàm thoại cùng học sinh
- Nhà trường đề ra nội quy để làm gì ? Vì sao ? - Cơ quan , nhà máy , xí nghiệp đề ra các quy định để làm gì ? Vì sao ?
- Xã hội đề ra pháp luật để làm gì ? Vì sao phảI có pháp luật ?
HS rút ra vai trò của pháp luật
HS tự ghi vào vở.
GV chốt lại tiết 1 .
4. Hướng dẫn về nhà .
Học thuộc ghi nhớ.
Làm các bài tập SGK
Tìm hiểu các điều luật , chuẩn bị cho tiết 2.
Tiết 31 - bài 21
pháp luật nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam
(Tiết 2)
I- Mục tiêu cần đạt .
Giúp HS :
- Hiểu được định nghĩa đơn giản của pháp luật và vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội.
- Bồi dưỡng tình cảm , niềm tin vào pháp luật
- Hình thành ý thức tôn trọng pháp luật và thói quen sống làm việc theo pháp luật .
II- Chuẩn bị .
1- Thầy : SGK, SGV, TLTK
2- Trò : SGK, đọc trước bài .
III- Tiến trình dạy học .
1- ổn định lớp
2- Kiểm tra bài cũ.
Em hiểu pháp luật là gì ? Cho ví du ?
Nhà nước ta ban hành pháp luật để làm gì ? Vì sao phải có pháp luật ?
3- Bài mới .
- GV hệ thống lại nội dung tiết 1 dẫn vào tiết 2
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
GV tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm về đặc điểm , bản chất và vai trò của pháp luật .
GV chia lớp thành 3 nhóm .
Câu 1. Em hãy nêu đặc điểm của pháp luật có ví dụ ?
Câu 2. Bản chất của pháp luật Việt Nam , phân tích vì sao ? Cho ví dụ minh hoạ ?
Câu 3. Vài trò của pháp luật ? Cho ví du ?
GV gợi ý học sinh thảo luận
HS cử đại diện trả lời .
GV giảI đáp thắc mắc và chốt lại ý kiến
Qua phần thảo luận trên em rút ra bài học gì ?
* Bài học : Sống, lao động ,học tập tuân theo pháp luật .
GV tổ chức cho học sinh giảI quyết tình huống SGK
GV chữa và giảI thích thêm vì đây là bài tập lý luận , GV lấy thêm VD
Theo em ý kiến nao sau đây là đúng :
2- Đặc điểm của pháp luật .
a- Tính quy luật phổ biến
b- Tính xác định chặt chẽ
c- Tính bắt buộc
VD: Luật GTĐB quy định : Mọi phương tiện đI qua ngã tư gặp đèn đỏ phảI dừng lại .
3- Bản chất pháp luật VIệt Nam
- Pháp luật nước CHXH chủ nghĩa Việt Nam thể hiện tính dân chủ XHCN và quyền làm chủ của nhân dân lao động .
VD: Công dân có quyền và nghĩa vụ sau:
Quyền kinh doanh – nghĩa vụ đóng thúê
Quyền học tập – nhiệm vụ học tập tốt.
4- Vai trò của pháp luật .
- Pháp luật là phương tiện quản lý nhà nước , quản lý xã hội
- Pháp luật là phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân .
IV- Bài tập .
Bài tập 1.
Đáp án : So sánh sự giống và khác nhau giưa đạo đức và pháp luật .
Bài tập 2. Nhà trường cần phảI đề ra nội quy
Xã hội sẽ không ổn định nếu không đề ra pháp luật
Cả 2 ý kiến trên
Bài tập 3. Kể chuyện gương người tốt việc tốt.
- Sưu tầm tục ngữ , cao dao .
+ Cao dao :
Làm người trông rộng , nghe xa
Biết luân , biết lý mới là người tinh
+ Tục ngữ .
Làm điều phi pháp điều ác đến ngay
Luật pháp bất vị thân
+ Xử lý tình huống .
Bạn Hưng đi học muộn không làm bài tập , mất trật tự trong lớp , đánh nhau với các bạn .
Hành vi của bạn có vi phạm pháp luật không ? (Lưu ý vừa vi phạm pháp luật ,vừa vi phạm đạo đức)
Đao đức
Pháp luật
Cơ sở hình thành
Đúc kết từ thực tế cuộc sống và nguyện vọng của nhân dân
Do nhà nước ban hành
Hình thức thể hiện
Các câu ca dao , tục ngữ , các câu châm ngôn ..
Các văn bản pháp luật như : Bộ luật , trong đó quy định rõ ..
Biện pháp bảo đảm thực hiện
Tự giác thực hiện thông qua dư luận xã hội :khen , chê , lương tâm
Thông qua tuyên truyền, giáo dục , thuyết phục và cưỡng chế.
V- Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc nội dung bài học
- Làm các bài tập còn lại
- Sưu tầm ca dao , tục ngữ
- ôn tập kiến thức đã học
- Liên hệ nội dung đã học với thực tế địa phương .
Tuần 32. Tiết 32
Thực hành ngoại khoá
các vấn đề địa phương và các nội dung đã học
I- Mục tiêu cần đạt
- HS củng cố, hệ thống hoá lại nội dung đã học, vận dụng kiến thức đó vào thực tiễn cuộc sống; liên hệ và nắm bắt các vấn đề có liên quan xảy ra tại địa phương cư trú.
- Nhìn nhận, đánh giá một cách khách quan, trung thực các vấn đề đặt ra trong thực tế cuộc sống phù hợp với các chuẩn mực đạo đức, pháp luật và văn hoá.
- Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức lý thuyết vào việc nắm bắt các tình huống thực tế trong cuộc sống để hình thành các thói quen và kỹ năng cần thiết.
II- Chuẩn bị
1- Thầy : SGK, TLTK, các mẩu chuyện , tình huống…
2- Trò: SKG, tìm hiểu và nắm bắt các vấn đề tại địa phương có liên quan đến các nội dung đã học…
III- Tiến trìng dạy học
1- ổn định lớp
2- Kiểm tra bài cũ (kiểm tra việc chuẩn bị thực hành ở nhà của học sinh)
3- Bài mới
Kể tên các TNXH nguy hiểm mà em biết hiện nay ?
ở địa bàn An Sơn chúng ta có hiện tượng mắc các tệ nạn này không ?
Những tệ nạn này có tác hại như thế nào ?
GV cho học sinh thi trưng bày và thuyết minh về kết quả điều tra của các nhóm học sinh .
Theo em vì sao hiện nay một bộ phận thanh thiếu niên lại sa vào con đường nghiệm hút ma tuý ?
Nếu trong gia đình, trong lớp, trong trường có bạn nghiệm hút ma tuý, em sẽ làm gì ?
HS thảo luận và cử đại diện nhóm trả lời.
HS cả lớp nhận xét, bổ sung
GV chốt lại và chuyển ý.
HIV/AIDS đây được coi là căn bệnh của thế kỷ. Vậy em có những hiểu biết gì về căn bệnh thế kỷ này ? Các con đường lay lan chủ yếu?
Em hiểu gì về khẩu hiệu “Đừng chết vì thiếu hiểu biết về HIV/AIDS” ?
ở địa phương ta có người nhiễm HIV/AIDS không ? Nếu có em hãy hình dung và tả lại ngoại hình của họ ?
Em có những để xuất, kiến nghị gì để môi trường học đường của chúng ta không có các TNXH này ?
Em hãy cho biết một số nguy cơ tiểm ẩn về tại nạn cháy, nổ và các chất độc hại hiện nay mà em biết ?
Trong năm vừa qua trên địa bàn xã ta có xảy ra vụ cháy, nổ hay ngộ độc thực phẩm nào không ?
Em hãy cho biết những hậu quả mà các tai nạn trên gây ra ?
Công dân có quyền sở hữu những gì ?
Em hãy xác định nghĩa vụ của công dân trong các trường hợp sau:
- Nhặt được của rơi
- Vay tiền, nợ tiền người khác
- Mượn xe đạp của người khác
- Làm hỏng đồ dùng học tập của bạn
Vì sao khi mua xe máy, ô tô ta phải đăng ký ?
GV kết luận và chốt lại nội dung chính của buổi thực hành.
1. Phòng, chống tệ nạn xã hội
- Có nhiều tệ nạn xã hội, nguy hiểm nhất hiện nay là tệ cở bạc, may tuý và mại dâm.
- HS lên trình bày các số liệu thống kê của tổ mình.
- Hậu quả : kinh tế kiệt quệ, buồn thảm, thê lương, không hạnh phúc...
- HS trình bày một số nguyên nhân :
+ Cha mẹ nuôi chuồng, buông lỏng sự quản lý
+ Thích ăn chơi, hưởng thụ, sống thiếu lý tưởng, buông thả....
+ Pháp luật chưa nghiêm……
2. Phòng chống nhiễm HIV/ AIDS
- HS tự trình bày
- Có ba con đường chính lây truyền
+ Truyền từ mẹ sang con khi mang thai
+ Truyền máu
+ Tiêm chích ma tuý
- Chúng ta cần chủ động phòng chánh cho mình và cho cộng đồng …
- HS lên sắm vai và mô tả lại những gì các em quan sát được.(gầy gò, ốm yếu, ghẻ nở toàn thân, cơ thể tiều tuỵ mất khả năng lao động…)
- Đề xuất: Cần tăng cường công tác giáo dục, tuyên truyền cho mọi người dân hiểu…
- Kết hợp chặt chẽ GĐ- NT- XH trong việc giáo dục học sinh
- Duy trì nghiêm nội quy, kỷ luật nhà trường
- HS tham gia ký cam kết không vi phạm
3. Phòng ngừa tại nạn vũ khí cháy, nổ và các chất độc hại
- Cháy nổ
- Ngộ độc thực phẩm
Một số nguyên nhân :
- Dùng thuốc nổ, điện để đánh cá
- Sử dụng thuốc trử sâu không theo quy định
- Đốt pháo ngày tết
- Bảo quản, sử dụng xăng, ga không tuân theo quy định an toàn về PCCC
* Hậu quả : HS nêu
4. Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác
- CD có quyền sở hữu: TLSH, thu nhập hợp pháp, góp vốn kinh doanh, TLSX, của để dành…
- Công dân có nghĩa vụ tôn trọng tài sản người khác. Việc làm đó thể hiện đức tính
+ Trung thực
+ Thật thà
+ Liêm khiết
- Là cơ sở pháp lí để nhà nước bảo vệ tài sản của CD khi bị xâm phạm
VI- Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học
- Liên hệ thực tế cuộc sống hàng ngày
- Chuẩn bị nội dung thực hành tiết 2 liên quan đến nội dung các bài học còn lại
- Tiến hành điều tra, sưu tầm các tình huống có liên quan.
File đính kèm:
- giao an.doc