1. mục tiêu bài học
a. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là tôn sư trọng đạo? Vì sao phải tôn sư trọng đạo?
- ý nghĩa của tôn sư trọng đạo.
b. Kĩ năng - Giúp cho HS biết tự rèn luyện để có thái độ tôn sư trọng đạo.
c. Thái độ - Học sinh có thái độ biết ơn, kính trọng với thầy cô giáo.
- Phê phán những ai có thái độ và hành vi vô ơn với thầy cô giáo.
2.Phương pháp.
Thảo luận nhóm,diễn giảng,đàm thoại.
3. chuẩn bị của gv và hs
a, GV: SGK,SGV GDCD 7, Bài tập tình huống,Tục ngữ, ca dao, danh ngôn, Truyện kể.
b, HS: SGK,vở ghi, Phiếu học tập.
65 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1085 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 - Tiết 7 đến tiết 32, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớp đúng giờ 4 với
II- Tự luận (8 điểm)
Câu 1 ( 2 điểm) Tôn sư trọng đạo là gì? Nêu ví dụ.
Câu 2 ( 4 điểm) Em h•y nêu những tiêu chuẩn để xây dựng gia đình văn hoá? Trách nhiệm của người học sinh trong việc góp phần xây dựng nếp sống văn hoá là gì?
Câu 3 ( 2 điểm) Hoàn cảnh gia đình bạn Tuấn rất khó khăn, Tuấn thường xuyên phải đi làm kiếm tiền giúp đỡ bố mẹ vào ngày chủ nhật. Vì vậy, thỉnh thoảng Tuấn báo cáo vắng mặt trong các hoạt động do lớp tổ chức vào ngày chủ nhật.
- Có bạn cho rằng Tuấn là học sinh thiếu ý thức tổ chức kỉ luật.
a, Em có đồng tình với ý kiến trên không? Vì sao?
b, Nếu em học cùng lớp với Tuấn, em sẽ làm gì để Tuấn được tham gia vào các hoạt động của lớp trong ngày chủ nhật?
Hướng dẫn chấm.
Môn gdcd Lớp 7
I - Trắc nghiệm ( 2 điểm).
Câu 1 (1đ) (1) Gia đình. (0,25) (3) Kế hoạch hoá gia đình. (0,25)
(2) Hạnh phúc. (0,25) (4) Nghĩa vụ. (0,25)
Câu 2 (1đ) 1 với a. (0,25) 3 với b. (0,25)
2 với a. (0,25) 4 với b. (0,25).
II- Tự luận ( 8 điểm).
Câu 1 (2 đ)
* Tôn sư trọng đạo là: Tôn trọng, kính yêu và biết ơn đối với những người làm thầy giáo, cô giáo ( đặc biệt đối với những thầy, cô giáo đ• dạy mình), ở mọi lúc mọi nơi; coi trọng những điều thầy dạy, coi trọng và làm theo đạo lý mà thầy đ• dạy mình.(1đ)
* VD (1đ)
- Thăm hỏi thầy cô giáo cũ
- Lễ phép với thầy cô.
- Vâng lời thầy dạy.
- Chào hỏi mỗi khi gặp thầy cô .
Câu 2 (4 điểm)
* Các chuẩn mực để xây dựng gia đình văn hoá (2đ)
- Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch.( 0,25)
- Nuôi con khoa học, ngoan ngo•n, học giỏi. ( 0,25)
- Lao động xây dựng kinh tế gia đình ổn định. ( 0,25)
- Thực hiện nghĩa vụ bảo vệ môi trường, nghĩa vụ quân sự. ( 0,25)
- Tham gia hoạt động từ thiện. ( 0,25)
- Đấu tranh chống các tệ nạn x• hội khu dân cư.( 0,25)
- Đoàn kết với xóm giềng. ( 0,25)
- Luôn quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. ( 0,25).
* Nhiệm vụ của người học sinh (2đ)
- Chăm ngoan học giỏi.
-Vâng lời thầy cô, cha mẹ.
- Biết quan tâm, giúp đỡ mọi người.
- Thực hiện tốt nghĩa vụ bảo vệ môi truờng.
Câu 3 (2đ).
a, Em không đồng tình với ý kiến trên, vì bạn Tuấn không tham gia hoạt động của lớp không phải vì thiếu ý thức tổ chức kỉ luật mà là do hoàn cảnh gia đình.(1đ)
b, Nếu em học cùng lớp với Tuấn em sẽ động viên bạn Tuấn cố gắng tham gia hoạt động của lớp, đồng thời em sẽ cùng các bạn trong lớp đến giúp đỡ bạn Tuấn để bạn Tuấn có điều kiện tham gia đầy đủ các hoạt động của lớp.(1đ)
c, Củng cố- luyện tập.
- GV đánh giá giờ kiểm tra
d, Hướng dẫn HS tự học ở nhà.
-Chuẩn bị bài mới
******************************
Lớp 7A; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng
Lớp 7B; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng
Tiết 18.
Thực hành ngoại khóa
Các vấn đề của địa phương và các nội dung đ• học
*************
1. mục tiêu bài học
a. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được các vấn đề tại địa phương có liên quan đến nội dung bài học.
b. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng liên hệ thực tế.
c. Thái độ:
GD ý thức tự giác trong học tập.
2. chuẩn bị của gv và hs
a, GV: - Tranh ảnh, băng hình.
- Tài liệu sách báo, tạp chí nói về truyền thống văn hoá.
b, HS: - Phiếu học tập, SGK
3. tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ :
* Đặt vấn dề vào bài mới :
b,Dạy nội dung bài mới :
HĐ của HS Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ (20’)
Tìm hiểu và giới thiệu.
1. Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ
- Học tập
- Lao động
- Nghề nghiệp
- Đạo đức
- Văn hoá.
HĐ2: Tìm hiểu các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ (20’)
Thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trả lời.
Các nhóm nhận xét, bổ sung
Tìm hiểu và trả lời.
Liên hệ thực tế và trả lời
Tìm hiểu và trả lời.
2 - Tiêu chuẩn cụ thể về xây dựng gia đình văn hoá:
+ Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch.
+ Nuôi con khoa học ngoan ngo•n, học giỏi.
+ LĐ xây dựng KT gia đình ổn định.
+ Thực hiện bảo vệ môi trường.
+ Hoạt động từ thiện.
+ Tránh xa và bài trừ tệ nạn x• hội.
* Trách nhiệm xây dựng gia đình văn hoá:
+ Chăm học, chăm làm
+ Sống giản dị lành mạnh
+ Thật thà tôn trọng mọi người
+ Kính trọng lễ phép.
+ Đoàn kết, giúp đỡ mọi người trong gia đình.
+ Không đua đòi ăn chơi.
* Biểu hiện trái với gia đình văn hoá:
- Coi trọng tiền bạc.
- Không quan tâm giáo dục con.
- Không có tình cảm đạo lí.
- Con cái hư hỏng. Đua đòi ăn chơi.
- Vợ chồng bất hoà,không chung thủy
- Bạo lực trong gia đình.
* Nguyên nhân:
- Cơ chế thị trường.
- Chính sách mở cửa, ảnh hưởng tiêu cực của nền văn hoá ngoại lai.
- Tệ nạn x• hội.
- Lối sống thực dụng
- Quan niệm lạc hậu.
c, Củng cố- luyện tập.
- GV hệ thống kiến thức cơ bản.
d, Hướng dẫn HS tự học ở nhà.
- Làm bài tập còn lại SGK, học bài cũ
- Chuẩn bị bài mới.
Nhận xét
******************************
Lớp 7A; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng
Lớp 7B; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng
Tiết 31 Bài 18
Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở
(xã, phường, trị trấn)
*************
1. mục tiêu bài học
a. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) gồm có những cơ quan nào?
- Nhiệm vụ quyền hạn của các cơ quan đó.
b. Kĩ năng
- Xác định đúng cơ quan Nhà nước địa phương có chức năng giải quyết công việc của cá nhân và gia đình.
- Tôn trong ý kiến và việc làm của cán bộ địa phương.
- Giúp đỡ tạo điều kiện cho cán bộ địa phương hoàn thành nhiệm vụ.
c. Thái độ:
- Hình thành ở HS ý thức tự giác thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương.
- Có ý thức tôn trọng giữ gìn an ninh, trật tự công cộng và an toàn xã hội ở địa phương.
2. chuẩn bị của gv và hs
a, GV: - SGK-SGV giáo dục công dân 7. Hiến pháp năm 1992
b, HS: - Phiếu học tập, SGK
3. tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1 ( 10đ) Em hãy nêu sơ đồ phân cấp bộ máy nhà nước ?
* Đặt vấn dề vào bài mới :
Liên quan trực tiếp và nhiều nhất đến mỗi công dân là bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn). Để hiểu rõ nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở chúng ta học bài hôm nay.
b,Dạy nội dung bài mới :
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu phần hỏi đáp pháp luật (10’)
? Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) có những cơ quan nào?
? Mẹ em sinh em bé. Gia đình em cần xin gấp giấy khai sinh thì đến cơ quan nào?
Thảo luận nhóm:
? Khi xin cấp lại giấy khai sinh cần có những giấy tờ gì?
Tìm hiểu SGK và trả lời
Tìm hiểu SGK và trả lời
Thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trả lời.
Nhận xét, bổ sung
1. Tình huống, thông tin
- Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (phường, thị xã) gồm:
+ HĐND (xã, phường, thị trấn)
+ UBND (xã, phường, thị trấn)
- Việc cấp lại giấy khai sinh do UBND xã (phường, thị trấn) nơi đương sự cư trú, hoặc đang đăng kí hộ tịch thực hiện.
- Người xin cấp lại giấy khai sinh phải làm:
+ Đơn xin cấp lại Giấy khai sinh.
+ Sổ hộ khẩu.
+ Chứng minh thư nhân dân.
+ Các giấy tờ khác để chứng minh việc mất giấy khai sinh là có thật.
HĐ2: Tìm hiểu nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND và UBND (15’)
? HĐND xã (phường, thị trấn) do ai bầu ra?
? HĐND có nhiệm vụ và quyền hạn gì?. UBND xã (phường thị trấn) do ai bầu ra?
? UBND có nhiệm vụ quyền hạn nhiệm vụ gì?
Tìm hiểu SGK và trả lời
Tìm hiểu SGK và trả lời
Tìm hiểu SGK và trả lời
* Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND xã (phường, thị trấn_)
- HĐND xã (phường, thị trấn) do nhân dân xã (phường, thị trấn) trực tiếp bầu ra.
- Nhiệm vụ và quyền hạn:
+ Quyết định những chủ trương và biện pháp quan trọng ở địa phương
+ Giám sát hoạt động của thường trực HĐND, UBND xã (phường, thị trấn)
* Nhiệm vụ và quyền hạn của UBND xã (phường, thị trấn).
- UBND xã (phường, thị trấn) do HĐND xã (phường, thị trấn) bầu ra.
- Nhiệm vụ và quyền hạn:
+ Quản lý Nhà nước ở địa phương các lĩnh vực.
+ Tuyên truyền và giáo dục pháp luật.
+ Đảm bảo an ninh trật tự an toàn xã hội.
+ Phòng chống thiên tai bảo vệ tài sản.
+ Chống tham nhũng và tệ nạn xã hội.
c, Củng cố
GV hệ thống kiến thức cơ bản.
d, Hướng dẫn HS tự học ở nhà.
Làm bài tập còn lại SGK, học bài cũ
******************************
Lớp 7A; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng
Lớp 7B; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng
Tiết 32 Bài 18
Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở
(xã, phường, trị trấn) tiếp
*************
1. mục tiêu bài học ( Chung cả bài)
2. chuẩn bị của gv và hs
a, GV: - SGK-SGV giáo dục công dân 7. Hiến pháp năm 1992
b, HS: - Phiếu học tập, SGK
3. tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ :
* Đặt vấn dề vào bài mới :
b,Dạy nội dung bài mới :
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu nội dung bài học (25’)
? HĐND và UBND xã (phường, thị trấn) là cơ quan chính quyền thuộc cấp nào?
? HĐND xã (phường, thị trấn) do ai bầu ra và có nhiệm vụ gì?
? UBND xã (phường, thị trấn) do ai bầu ra và có nhiệm vụ gì?
? Trách nhiệm của công dân đối với bộ máy Nhà nước cấp cơ sở xã (phường, thị trấn) như thế nào?
Thảo luận nhóm :
? Em hãy nêu những hành góp phần xây dựng nơi em ở ?
Tìm hiểu SGK và trả lời
Tìm hiểu SGK và trả lời
Tìm hiểu SGK và trả lời
Tìm hiểu SGK và trả lời
Thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trả lời.
Nhận xét, bổ sung
2. Nội dung bài học
a. ĐND và UBDN xã (phường, thị trấn) là cơ quan chính quyền cấp cơ sở.
b. HĐND xã (phường, thị trấn) do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước dân về.
- ổn định kinh tế.
- Nâng cao đời sống.
- Củng cố quốc phòng an nình.
c. UBND và HĐND bầu ra có nhiệm vụ:
+ Chấp hành nghị quyết củaHĐND.
+ Là cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương.
d. HĐND và UBND là cơ quan Nhà nước của dân, do dân, vì dân. Chúng ta cần:
+ Tôn trọng và bảo vệ.
+ Làm tròn trách nhiệm và nghĩa vụ đối với Nhà nước.
+ Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật.
+Quy định của chính quyền địa phươn
HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài tập (15’)
Cho HS lên bảng làm bài tập.
Đánh giá, nhận xét.
HS lên bảng làm bài tập.
Nhận xét, bổ sung
3. Bài tập.
Đáp án:
+A1, A4, A5, A6, A9-B2
+A2, A3 -B1
+ A8-B3.
+A7-B4
c, Củng cố
GV hệ thống kiến thức cơ bản.
d, Hướng dẫn HS tự học ở nhà.
Làm bài tập còn lại SGK, học bài cũ
******************************
File đính kèm:
- GDCD lop 7 ca nam ( 3 cot).doc