I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- Giúp HS hiểu khái niệm môi trường, vai trò, ý nghĩa đặc biệt quan trọng của môi trường đối với sự sống và phát triển của con người, XH.
2.Kỹ năng:
- Hình thành trong HS tính tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn và bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
- Lên án, phê phán, đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện, hành vi phá hoại, làm ô nhiểm môi trường.
12 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1224 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 - Tiết 23 đến tiết 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
úng;
2.Kỹ năng:
- Giúp HS có kỹ năng nhận biết, phân tích, so sánhvề các loại hình khác nhau thuộc di sản văn hoá; Trình bày, bảo vệ ý kiến của mình.
3.Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức tự hào -> ý thức bảo vệ, tôn tạo những di sản văn hoá, BV môi trường.
II. Tài liệu và phương tiện:
1.Tài liệu:
-Tranh ảnh về các di sản văn hoá.
2.Thiết bị:
-SGK, SGV.
-Phiếu học tập.
- Tranh ảnh, đèn chiếu.
-Bút dạ, giấy khổ lớn. đèn chiếu.
3.Phương pháp:
-Kể chuyện.
-Phân tích, nêu và giải quyết vấn đề.
-Thảo luận nhóm.
-Diễn giải - đàm thoại.
III.Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
a.Kiểm tra hs đã chuẩn bị bài mới:
- Đọc trước bài ở nhà.
b.Kiểm tra hs chuẩn bị bài cũ:
HS 1: Thế nào là bảo vệ m.trường và TNTN?
HS 2: Để bảo vệ tốt m.trường và TNTN chúng ta cần phải làm gì? Liên hệ bản thân.
- GV sữa BT c, d, đ.
2.Giới thiệu bài:
a.Giới thiệu:
Trong những năm gần đây, tổ chức UNESCO đã có một chương trình bảo vệ di sản văn hoá và đã được triển khai ở hàng trăm nước. Còn ở Việt Nam tháng 7-2000, Quốc Hội đã thông qua Luật di sản văn hoá, TW Đảng ra Nghị quyết V về giữ gìn và phát huy bản sắc VH dân tộc. Vậy di sản văn hoá là gì và vì sao cả nhân loại, dân tộc đều đang quan tâm đến di sản văn hoá? Chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay.
b.Các hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Nhận biết về các DSVH.
- GV cho HS quan sát 3 bức ảnh ở SGK qua màn hình.
? Em hãy nhận biết và phân loại 3 bức ảnh trên?
Nhóm 1,2: ảnh 1
Nhóm 3,4: ảnh 2
Nhóm 5,6: ảnh 3
- HS nhận biết, giải thích.
- GV giới thiệu ảnh.
? Em hãy nêu một số VD về danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử?
- Hãy trình bày. GV nhận xét.
- HS trình bày tranh sưu tầm được về các di sản văn hoáđ phân loại.
- GV tuyên truyền HS.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm.
- HS đọc phần bài học ở SGK
- GV đưa ND bài học lên màn hình.
? Di sản văn hoá vật thể khác di sản văn hoá phi vật thể ntn?
DSVH phi vật thể
- Sản phẩm tinh thần
- lưu giữ bằng trí nhớ, chữ viết.
- Lưu truyền = t. miệng, truyền nghề, trình diễn,.
- Gồm tiếng nói, chữ viết, tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học, ngữ văn truyển miệng, diển xướng dân gian, lễ hội, trang phục truyền thống, Vhoá ẩm thực, tri thức về y dược cổ truyền.
DSVH vật thể
- Sản phẩm vật chất
- Tồn tại: công trình, đồ vật,
- Gồm di tích lịch sử- VH, khoa học, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật QG.
? Di tích lịch sử khác danh lam thắng cảnh ntn?
- HS trả lời, GV nhận xét.
Di tích lịch sử
- Công trình XD, địa điểm, di vật, bảo vật, cổ vật.
Danh lam thắng cảnh
- Cảnh quan thiên nhiên,
- địa điểm kết hợp giữa CQTN với công trình kiến trúc có giá trị LS, khoa học, thẩm mĩ.
? Em hãy cho ví dụ về các DSVH vật thể và DSVH phi vật thể?
DSVH Vật thể
- Cố đô Huế.
- Phố cổ Hội An.
- Thánh địa Vĩnh Sơn
- Vịnh Hạ Long.
- Bến cảng Nhà Rồng.
- Động Phong Nha
DSVH Phi vật thể
- Kho tàng ca dao, tục ngữ.
- Chử Hán Nôm.
- Trang phục áo dài truyền thống.
- Nghề đan mây, tre, thêu.
- Nhã nhạc CĐ Huế, không gian VH cồng chiêng Tây nguyên
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của BVDSVH.
? Theo em, bảo vệ DSVH, DTLS có ý nghĩa như thế nào?
Hoạt động 4: Luyện tập
- GV chiếu lên màn hình đoạn băng về các di sản văn hoá.
- HS xem và phân loại di sản văn hoá.
- HS thực hiện theo bàn.
- HS trình bày theo nhóm.
- GV nhận xét.
- HS làm BT trên phiếu: Phân loại di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh.
Đáp án:
- Di tích lịch sử: Bảo tàng HCM, Cồn Đảo, Chùa Một Cột, Pác Bó.
- Danh lam thắng cảnh: Vịnh Hạ long, Sầm Sơn, Rừng Cúc phương, Ngũ Hành Sơn, BT Cửa Tùng,.
- HS trình bày BT trên phiếu.
GV nhận xét.
* Nhận xét ảnh:
ảnh 1: Di tích Mỹ Sơn là công trình kiến trúc văn hoá, thể hiện quan điểm kiến trúc, phản ánh tư tưởng XH (văn hoá, nghệ thật, tôn giáo) của nhân dân thời kỳ phong kiến. Được Unesco công nhận là DSVHTG ngày 1.12.1999
ảnh 2: Vịnh Hạ Long là danh lam thắng cảnh, là cảnh đẹp tự nhiên, đã được xếp hạng là Thắng cảnh Thế giới.
ảnh 3: Bến nhà Rồng là di tích lịch sử vì nó đánh dấu sự kiện Chủ Tịch HCM ra đi tìm đường cứu nước- một sự kiện LS trọng đại của DT.
I. Khái niệm:
1.Di sản văn hoá.
- bao gồm DSVH phi vật thể và DSVH vật thể
- là sản phẩm tinh thần hoặc vật chất
- có giá trị lịch sử, Văn hoá, khoa học
- được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác.
a.DSVH vật thể
b.DSVH phi vật thể
- Di tích LS-văn hoá
- DL thắng cảnh
3.Luyện tập - củng cố:
? Việt Nam có những di sản nào được UNESCO công nhận là di sản văn hoá thế giới?
- HS chơi trò chơi: 2 nhóm thi viết nhanh tên các di tích LS - văn hoá ở địa phương QTrị.
GV nhận xét HS chơi, ghi điểm.
GV khái quát bài, kết luận: VN có rất nhiều di sản văn hoá, thể hiện truyền thống văn hoá lâu đời của dân tộc, rất đáng tự hào.
4. Hướng dẫn học ở nhà (3’).
- Học bài, làm BT c, d.
- Nghiên cứu trước phần Quy định của PL về BVDSVH; trách nhiệm của mỗi chúng ta?
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ viết về các di sản văn hoá.
IV.Rút kinh nghiệm.
TUẦN 26
Tiết 26
Bài 15: bảo vệ di sản văn hoá (Tiết2)
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- Giúp HS hiểu, phân biệt các khái niệm về di sản văn hoá, bao gồm: Di sản văn hoá vật thể và di sản văn hoá phi vật thể, sự giống nhau và khác nhau giữa chúng;
2.Kỹ năng:
- Giúp HS có kỹ năng nhận biết, phân tích, so sánhvề các loại hình khác nhau thuộc di sản văn hoá; Trình bày, bảo vệ ý kiến của mình.
3.Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức tự hào -> ý thức bảo vệ, tôn tạo những di sản văn hoá, BV môi trường.
II. Tài liệu và phương tiện:
1.Tài liệu:
-Tranh ảnh về các di sản văn hoá.
2.Thiết bị:
-SGK, SGV.
-Phiếu học tập.
- Tranh ảnh, đèn chiếu.
-Bút dạ, giấy khổ lớn. đèn chiếu.
3.Phương pháp:
-Kể chuyện.
-Phân tích, nêu và giải quyết vấn đề.
-Thảo luận nhóm.
-Diễn giải - đàm thoại.
III.Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
a.Kiểm tra hs đã chuẩn bị bài mới:
- Đọc trước bài ở nhà.
b.Kiểm tra hs chuẩn bị bài cũ:
HS1: Thế nào là di sản văn hoá? Cho VD
HS2: Di sản văn hoá vật thể khác di sản văn hoá phi vật thể ntn? Cho VD.
2.Giới thiệu bài:
a.Giới thiệu:
Chúng ta đã học và biết được dân tộc VN có một kho tàng quý báu, rất phong phú các di sản văn hoá. Việc giữ gìn và bảo vệ các di sản văn hoá có ý nghĩa ntn cũng như quy định của PL về bảo vệ các DS đó ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp qua bài học hôm nay.
b.Các hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Giới thiệu ý nghĩa và xác định trách nhiệm của mỗi CD.
- GV nêu câu hỏi:
? ý nghĩa của việc giữ gìn, bảo vệ di sản văn hoá?
- HS trả lời, GV nhận xét.
GV kết luận:
+ ý nghĩa LS: Dấu ấn của sự phát triển của DT, giúp ta thấy rõ cội nguồn của DT
+ ý nghĩa văn hoá: Phản ánh giá trị đặc sắc riêng của DT Việt Nam.
+ Giá trị kinh tế-văn hoá: Ngày nay DSVH có ý nghĩa kinh tế không nhỏ. ở nhiều nước, du lịch sinh thái đã trở thành ngành kinh tế có thu nhập cao, được gọi là ngành kinh tế công nghiệp không khói, đồng thời qua du lịch thiết lập quan hệ quốc tế trong thời đại hội nhập cùng phát triển.
+ Bảo DSVH còn góp phần bảo vệ môi trường tự nhiên, môi trường sống của con người, một vấn đề bức xúc của nhân loại hiện nay.
- HS lấy VD chứng minh.
-GV: Để làm tốt vấn đề này, Đảng và nhà nước ta đã ban hành Luật di sản văn hóI
- GV đưa ND luật DSVH ngày 29-06-2001 lên máy chiếu. 2HS đọc.
? Em hãy nêu tóm tắt quy định của PL về BVDSVH ?
? Nêu một vài tấm gương tốt (xấu) về việc giữ gìn và bảo vệ các di sản văn hoá mà em biết.
- GV cho HS biết thực trạng BVDSVH ở nước ta qua thông tin sự kiện
- GV cho HS nghe Điều 272 Bộ luật hình sự
? Trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ và giữ gìn các di sản văn hoá?
(Bảo vệ, sử dụng hợp lý, không làm trái các quy định của PL)
- HS nêu - nhận xét.
? Em sẽ làm gì để góp phần giữ gìn và bảo vệ DSVH? (Giữ gìn sạch đẹp, đi tham quan không vứt rác bừa bãi, tố giác kẻ ăn cắp các cổ vật, di vật, chống mê tín dị đoan, tham gia các lễ hội truyền thống.)
1. ý nghĩa:
- BV tài sản quý của DT
- DS VH là bằng chứng hùng hồn về LS dựng nước và giữ nước-> biết cội nguồn của DT-> nuôi dưỡng lòng tự hào DT, yêu quê hương, đất nước
- Góp phần phát triển nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc;
- Đóng góp vào kho tàng văn hoá di sản văn hoá thế giới.
- BV môi trường tự nhiên, MT sống
2. Những quy định của pháp luật về bảo vệ DSVH.
- Nhà nước có chính sách bảo vệ và phát huy giá trị DSVH.
- Nhà nước bảo vệ quyền, ích lợi hợp pháp của chủ sở hữu DSVH. Chủ sở hữu DSVH có trách nhiệm bảo vệ, phát huy giá trị DSVH.
- Nghiêm cấm:
+ Chiếm đoạt, làm sai lệch DSVH.
+Huỷ hoại, gây nguy cơ huỷ họai DSVH.
+ Đào bới trái phép địa điểm khảo cổ, xây dựng trái phép, lấn chiếm đất đai thuộc DSVH.
+ Trao đổi, vận chuyển DSVH ra nước ngoài.
+ Lợi dụng bảo vệ và phát huy giá trị DSVH để thực hiện những hành vi trái pháp luật.
3.Luyện tập - củng cố:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Luyện tập.
- GV chiếu nội dung BT a lên máy chiếu, HS làm vào phiếu học tập.
- GV chữa bài.
- GV: Bảo vệ DSVH không chỉ là ý muốn, sở thích mà còn là quyền lợi, trách nhiệm của mọi người. Đồng thời cần tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. Nếu phát hiện có những hành vi phá hoại thì phải kịp thời ngăn chặn, báo cho cơ quan có trách nhiệm ngăn chặn, xử lý kịp thời.
Bài tập:
I Hành vi góp phần giữ gìn, bảo vệ DSVH: 3, 7, 8, 8, 11, 12.
- Hành vi phá hoại DSVH: 2, 4, 5, 6, 10, 13.
- HS làm bài tập STKTPL trang 109:
GV kết luận: Xã hội càng văn minh, càng phát triển thì người ta càng có xu hướng quan tâm đến DSVH. Đó là một nhu cầu của cuộc sống. Thế hệ mai sau có quyền biết được giá trị văn hoá nói chung và DSVH nói riêng. Với trách nhiệm là một công dân tương lai, chúng ta phải biết gìn gữ và phát huy những giá trị văn hóa đó, để làm giàu đất nước, để góp phần làm phong phú hơn văn hoá nhân loại.
4. Hướng dẫn học ở nhà (3’).
- Làm bài tập: b, d, e (60, 51).
- Học ôn các bài: 12, 13, 14, 15.
- Tài liệu và phương tiện kiểm tra 1 tiết.
IV.Rút kinh nghiệm.
File đính kèm:
- GDCD 7_T23.26.doc