Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 35 - Năm học 2009 - 2010

I. Mục tiêu bài học :

- Giúp HS hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, tại sao cần phải sống giản dị.

- Hình thành ở HS thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.

- Giúp HS biết tự đáng giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh

II. Chuẩn bị :

- Tranh ảnh, câu chuyện, tình huống thể hiện lối sống giản dị.

- Tìm thêm một số câu thơ, câu ca dao hoặc tục ngữ nói về tính giản dị

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

1- Ổn định 7A: ; 7B

2- Kiểm tra bài cũ:

3- Bài mới

 

doc75 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1038 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 35 - Năm học 2009 - 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toàn xã hội ở địa phương. - Xác định đúng cơ quan nhà nước địa phương có chức năng giải quyết công việc của cá nhân và gia đình. Tôn trọng ý kiến và việc làm của cán bộ địa phương + Giúp đỡ tạo điều kiện cho cán bộ địa phương hoàn thành nhiệm vụ. II- Phương tiện dạy và học - SGK - SGV Giáo dục công dân 7 - Hiến pháp nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 - Tranh ảnh về bầu cử - Sơ đồ bộ máy nhà nước cấp cơ sở. III. Hoạt động dạy và học 1. ổn định tổ chức: 7a: 7b 2. Kiểm tra bài cũ: ?Thế nào là HĐND và UBND? Nêu chức năng , nhiệm vụ? 3. Bài mới Hoạt động 4. Hệ thống hoá nội dung chính của bài học : Kết hợp với kiến thức bài 17 và phần đã học ở tiết 1 bài 18 giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận để rút ra nội dung bài học Câu hỏi: 1. HĐND và UBND xã, phường, thị trấn là cơ quan chính quyền thuộc cấp nào? 2. HĐND xã,phường, thị trấn do ai bầu ra có nhiệm vụ gì? 3. UBND xã phường, thị trấn do ai bầu ra và nhiệm vụ gì? 4. Trách nhiệm của công dân đối với bộ máy nhà nước cấp cơ sở xã, phường thị trấn như thế nào? GV: phân công Nhóm 1 Câu 1 Nhóm 2 Câu 2 Nhóm 3 Câu 3 Nhóm 4 Câu 4 Vì các câu hỏi đã chuẩn bị kỹ và đã được học nên GV cho thời gian thảoluận ngắn, phân công nhóm theo bàn và ngồi tại chỗ HS trả lời câu hỏi GV nhận xét và bổ xung ý kiến HS ghi vào vở Để liên hệ nội dung bài học giáo viên cho học sinh làm bài tập trác nghiệm sau Nội dung: Những hành vi nào sau đây góp phần vào xây dựng nơi em ở? - Chăm chỉ học tập - Chăm chỉ lao động giúp đỡ gia đình và làm nghề truyền thống - Giữ gìn môi trường - Tham gia luật nghĩa vụ quân sự khi đủ tuổi - Phòng chống tệ nạn xã hội HS tự do trả lời GV Nhận xét cho điểm học sinh kết luận phần bài học, củng cố kiến thức cho học sinh - HĐND và UBND xã, phường thị trấn là cơ quan chính quyền cấp cơ sở HĐND xã, phường, thị trấn do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước dân về: - ổn định kinh tế - Nâng cao đời sống - Củng cố quốc phòng an ninh UBND do HĐND bầu ra có nhiệm vụ - Chấp hành nghị quyết của HĐND - Là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương - HĐND và UBND là cơ quan nhà nước của dân, do dân, vì dân .Chúng ta cần - Tôn trọng và bảo vệ - Làm tròn trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà nước - Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật - Quy định của chính quyền địa phương Hoạt động 5. Luyện tập : Phần bài tập nay giáo viên tổ chức theo nhóm như hoạt động 4.Giáo viên cho bài tập SGK và bài tập bổ sung Bài tập 1: Em hãy chọn các mục A tương ứng với mục B A. Việc cần giải quyết B. Cơ quan giải quyết 1. Đăng ký hộ khẩu 2. Khai báo tạm trú 3. Khai báo tạm vắng 4. Xin giấy khai sinh 5. Sao giấy khai sinh 6. Xác nhận lý lịch 7. Xin sổ y bạ khám bênh. 8. Xác nhận bảng điểm học tập 9. đăng ký kết hôn 1. Công an 2. UBND xã 3. Trường học 4. Trạm y tế , bệnh viện Câu 2: Em hãy chọn ý đúng Bạn An kể tên các cơ quan nhà nước cấp cơ sở như sau: a) HĐND xã, phường, thị trấn b) UBND xã phường, thị trấn c) Trạm y tế xã, phường, thị trấn d) Công an xã, phường thị trấn e) Ban văn hoá xã, thị trấn f) Đoàn TNCS HCM xã, thị trấn g) MTTQ xã, thị trấn h) Hợp tác xã j) Hội cựu chiến binh Câu 3: Em hãy chọn ý đúng. Em An 16 tuổi đi xe máy phân khối lớn. Rủ bạn đua xe, lạng lách, đánh võng bị cảnh sát giao thông huyện bắt giữ. Gia đình em An đã nhờ ông chủ tịch xã xin bảo lãnh và để UBND xã xử lý. a, việc làm của gia đình em An đúng hay sai? b, Vi phạm của An xử lý thế nào? Phần thảo luận này, các nhóm gắp thăm câu hỏi và chuẩn bị. Nhóm trưởng trình bày câu trả lời của nhóm. HS: Cả lớp nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm. Bài tập: Xác định nhiệm vụ, quyền hạn nào sau đây thuộc về HĐND, UBND xã, phường thị trấn - Quyết định chủ trương, biện pháp xây dựng và phát triển địa phương - Giám sát thực hiện nghị định của HĐND - Thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo địa phương - Quản lý hành chính địa phương - Truyên truyền giáo dục phápluật - Thực hiện nghĩa vụ quân sự - Bảo vệ tự do, bình đẳng - Thi hành pháp luật - Phòng chống tệ nạn xã hội ở địa phương 4. Củng cố. Hệ thống nội dung bài học 5 .Dặn dò : Chuẩn bị bài thực hành. Đáp án A1, A4, A5, A6, A9 - B2 A2, A3 - B1 A8 - B3 A7 - B4 Câu 2: a, b, c, d, e Câu 3: Việc làm của gia đình bạn An là sai. -Vi phạm của An là do cơ quan cảnh sát giao thông xử lý theo qui định của pháp luật. Ngày soạn:28/ 3 Ngày dạy : 7A: 7B: Tiết 32 Ngoại khóa: về Môi trường I. Mục tiêu: - HS hiểu được tính chất cấp bách nghiêm trọng của tình hình môi trường trong nước và địa phương. - Tìm hiểu tình trạng môi trường ở địa phương. - Rèn luyện cách ứng xử phù hợp với môi trường II.Chuẩn bị Tranh ảnh, số liệu, tư liệu III. Hoạt động dạy và học 1. Tổ chức: 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là sống có đạo đức? Mối quan hệ giữa đạo đức và pháp luật? 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày một trầm trọng do con người tàn phá và không có biện pháp hữu hiệu bảo vệ môi trường, gây nên những mối họa nguy hiểm cho nhân loại. Để sống hòa bình với môi trường loài người phải biết cân đối hài hòa thì mới có cuộc sống lâu dài bền vững. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động1: Tìm hiểu về môi trường tự nhiên GV: Nêu những nguyên nhân môi trường bị tàn phá do thiên nhiên gây ra. VD: Động đất ở Trung Quốc, Nhật Bản HS: Nêu những nguyên nhân môi trường bị tàn phá do con người gây ra Do ý thức kém của con người gây ra? Tốc độ phát triển của KHCN ? Hoạt đông2: Tìm hiểu những hậu quả do tàn phá môi trường GV: Cho HS thảo luận nêu những hậu quả do con người tàn phá môi trường gây ra đối với thiên nhiên. HS: Trình bày nội dung thảo luận Hoạt động3: Biện pháp khắc phục GV: Cho HS thảo luận Làm thế nào để bảo vệ môi trường sống tốt đẹp HS: Nêu hướng khắc phục GV: Kết luận biểu dương Hoạt động4: Tìm hiểu tình hình môi trường ở địa phương Nêu những cơ quan xí nghiệp gây ô nhiễm nặng môi trường? Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường? Gây hậu quả ntn về mặt xã hội? Biện pháp xử lí đối với nhà máy gây ô nhiễm môi trường? I. Môi trường bị tàn phá do những nguyên nhân: * Do thiên nhiên - Bão lũ - Núi lửa - Động đất - Sóng thần * Do con người tàn phá - Đốt rừng bừa bãi - Khai thác cạn kiệt tài nguyên - ý thức bảo vệ rừng rất kém của con người - Khí thải, do tốc độ CNH,HĐH ngày càng tăng - Xử lí rác thải còn kém II. Tác hại do môi trường bị tàn phá - Tầng ôzôn bị tàn phá - Đất đai bị bào mòn, khô cằn, sa mạc hóa - Khí hậu nóng lên gây hiệu ứng nhà kính - Thiệt hại về người và của - Bệnh tật tràn lan - Đói nghèo kém phát triển - Bão lụt sóng thần III. Biện pháp khắc phục - Không chặt phá rừng bừa bãi - Khai thác tài nguyên phải đi đôi với bảo vệ môi trường. - Nâng cao ý thức người dân - Hạn chế lượng khí thải - Sử dụng công nghệ sạch - Xử lí rác thải, nguồn nước thải IV. Tìm hiểu tình hình môi trường ở địa phương - Nhà máy sắn Vũ linh- Yên Bình - Nguyên nhân ô nhiễm: Không xử lí nguồn nước thải khi thải ra môi trường tự nhiên - Gây bức xúc cho nhân dân sinh sống quanh khu vực nhà máy sắn - Kiên quyết xử lí các vi phạm yêu cầu khôi phục và xử lí nguồn nước, khí thải ra môi trường tự nhiên 4. Củng cố: Tình trạng ô nhiễm môi trườngnếu không xử lí triệt để sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng ntn? 5. Dặn dò: Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì II. ............................................................ Ngày soạn: 7/ 4 Ngày dạy : 7A: 7B: Tiết 35 Kiểm tra học kì II I. Mục tiêu - Kiểm tra kiến thức đã học trong thời gian qua - Nâng cao ý thức học và làm bài nghiêm túc - Rèn kĩ năng học và làm bài nghiêm túc II. Chuẩn bị Câu hỏi và đáp án III. Hoạt động dạy và học 1. Tổ chức: 7A: 7B: 2. Bài mới: Đề bài Câu1(3, 5 điểm) Cho biết nội dung quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam? Nêu bổn phận của học sinh đối với gia đình , nhà trường? Câu2 ( 3 điểm) Thế nào là môi trường và tài nguyên thiên nhiên? Nêu ý nghĩa, biện pháp bảo vệ môi trường tài nguyên thiên nhiên? Câu 3:(3, 5 điểm) Bộ máy nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn)gồm những cơ quan nào? Có nhiệm vụ và quyền hạn như thế thế nào? đáp án - biểu điểm Câu1(3, 5 điểm) a.Quyền được bảo vệ chăm sóc và giáo dục * Quyền được bảo vệ ............... * Quyền được chăm sóc........... * Quyền được giáo dục............. b.Bổn phận của trẻ em - Yêu tổ quốc có ý thức xd bảo vệ Tổ quốc - Tôn trọng, bảo vệ tài sản của người khác - chăm chỉ học tập hoàn thành chương trình phổ cập - không mắc các tệ nạn xã hội Câu2 ( 3 điểm) * Môi trường là toàn bộ các điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người, tác động tới sự tồn tại, phát triển con người và thiên nhiên * Tài nguyên thiên nhiên là những của cải vật chất có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác,chế biến sử dụng ....... * Vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nguyên : có tầm quan trọng đặc biệt dối với đời sống con người, tạo điều kiện phát triển kinh tế văn hoá , xã hội, tạo con người phương tiện sống... * Biện pháp để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. - Thực hiện các quy định của pháp luật . - Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện việc bảo vệ môi trường và tài nguyên nhiên - Biết tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên Câu 3:(3, 5 điểm) * HĐND và UBND xã, phường thị trấn là cơ quan chính quyền cấp cơ sở HĐND xã, phường, thị trấn do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước dân về: - ổn định kinh tế - Nâng cao đời sống - Củng cố quốc phòng an ninh UBND do HĐND bầu ra có nhiệm vụ - Chấp hành nghị quyết của HĐND - Là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương - Tuyên truyền, giáo dục pháp luật, kiểm tra việc chấp hành Hiến pháp , luật, các văn bản của các cơ quan cấp trên... - Đảm bảo an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự - Phòng chống thiên tai, bảo vệ tài sản nhà nước bảo vệ tính mạng, tự do danh dự, nhân phẩm, tài sản.... 4: Củng cố: Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra 5: Dặn dò: ----------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docGAmoi.doc