Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 - Học kì II

I-Mục tiêu bài học;

 1-Kiến thức

• Giúp học sinh hiểu thế nào là sống và làm việc có kế hoạch.

• Kể được một số biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch.

• Nêu được ý nghĩa của sống và làm việc có kế hoạch.

2-Kĩ năng:

• Biết phân biệt những biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch với sống và làm việc thiếu kế hoạch.

• Biết sống , làm việc có kế hoạch

 3-Thái độ

• Tôn trọng, ủng hộ lối sống và làm việc có kế hoạch, phê phán lối sống tùy tiện không kế hoạch.

• .

 

doc54 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1653 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 - Học kì II, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nquốc việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị kinh tế văn hoá,quốc phòng và đối ngoại nhằm làm cho đất nước phát triển dân giàu nước mạnh xã hội công bằng dân chủ văn minh. +Vì UBND do HĐND bầu ra để quản lý điều hành những công việc nhà nước địa phương theo đúng hiến pháp,pháp luật các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết hội đồng nhân dân. *TAND là cơ quan xét xữ có nhiệm vụ chuyên lo việc giải quýêt các tranh chấp và xét xữ các vụ phạm tội nhằm bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân của nhà nước và góp phần giáo dục con người ý thức tuân theo pháp luật giữ gìn trật tự kĩ cương +VKSND có nhiệm vụ thực hiện các quyền công tố và kiểm soát các hoạt động tư pháp. trường hợp vi phạm pháp luật nghiêm trọng bị coi là tội phạm thì VKSND thực hiện quyền công tố nhà nước. Tức là quyền khởi tố Truy tố người có hành vi vi phạm tội ra trước toà Nhà nước XHCN -Nhà nước của dân ,do dân vì dân -Đảng cộng sản lãnh đạo -Dân giàu nước mạnh xã hội công bằng dân chủ văn minh. -Đoàn kết hữu nghị *Nhà nước tư bản -Một số người đại diện cho giai cấp tư sản -Nhiều đảng chia nhau quyền lợi -Làm giàu giai cấp tư sản -Chia rẽ gây chiến tranh Nội dung a.Nhà nước Việt Nam là nước của dân do dân và vì dân. -Nhà nước ta do Đảng CSVN lãnh đạo c.Bộ máy nhà nước là một hệ thống tổ chức bao gồm các cơ quan nhà nước nhiệm vụ khác nhau -Cơ quan quyền lực do nhân dân bầu racác cấp. -Cơ quan hành chính nhà nước chính phủ và UBND các cấp -Các cơ quan xét xử..quân sự -Các cơ quan kiểm sát ..viện kiểm sát quân sự. d.Nhà nước bảo đảm... xây dựng nhà nước giàu mạnh đ.Công dân có quyền và trách nhiệm .công vụ Dặn dò: học bài, làm bài tập , xem bài mới Bài 18 BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CẤP CƠ SỞ (XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN) Tiết :32 NS:14/04/2012 NG:16/04/2012 I-Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: + Giúp HS hiểu được: - Kể được tên các cơ quan nhà nước cấp cơ sở( xã, phường, thị trấn) và nêu được các cơ quan đó do ai bầu ra. - Nêu được nhiệm vụ của từng loại cơ quan nhà nước cấp cơ sở. - Kể được một số công việc mà cơ quan nhà nước cấp xã( phường, thị trấn) đã làm để chăm lo đời sống mọi mặt cho nhân dân. 2.Kĩ năng: - Chấp hành và vận động cha mẹ, mọi người chấp hành các quyết định của cơ quan nhà nước cấp địa phương. 3.Thái độ: Tôn trọng các cơ quan nhà nước ở cơ sở; ủng hộ hoạt động của các cơ quan đó. II- Nội dung: HĐND và UBND xã (phường, thị trấn) là cơ quan chính quyền thuộc cấp nào? HĐND xã ( phường, thị trấn) do ai bầu ra và có nhiệm vụ gì? UBND xã ( phường, thị trấn) do ai bầu ra và có nhiệm vụ gì? Trách nhiệm của công dân đối với bộ máy nhà nước cấp cơ sở xã ( phường, thị trấn) như thế nào? III- Tài liệu, phương tiện: SGK, SGV GDCD 7. Hiến pháp 1992. Luật tổ chức HĐND và UBND. Sơ đồ bộ máy nhà nước cấp cơ sở. Tranh ảnh về ngày bầu cử. IV- Các hoạt động chủ yểu: * Ổn định:(Slide 1) 1- Kiểm tra bài cũ:(Slide 2-4) 1.1, Nhà nước ta có trách nhiệm như thế nào đối với nhân dân và đất nước ? - Bài tập điền các từ đã cho ( Quốc hội, chính phủ, HĐND, UBND, Nhân dân) vào sơ đồ cho thích hợp ? 1.2 Nêu quyền và nghĩa vụ của công dân với Nhà nước? 2- Giới thiệu bài mới:(Slide 5) ( Trình chiếu slide sơ đồ bộ máy nhà nước) Liên quan trực tiếp và nhiều nhất đến mỗi công dân là bộ máy nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn). Để hiếu rõ nhiệm vụ quyền hạn của bộ máy nhà nước cấp cơ sở chúng ta học bài hôm nay. 3- Dạy bài mới: Hoạt động cuả thầy HĐ1: Tìm hiểu tình huống pháp luật HS đọc tình huống.(Slide 6-7) *Vậy việc xin cấp giấy khai sinh đến cơ quan nào? Khi cần sao giấy khai sinh đến cơ quan nào? GV nêu tình huống: Theo em người dân muốn làm giấy khai sinh cho con, sao giấy khai sinh thì đến cơ quan nào? 1.Trạm y tế xã 2 Trường THCS. 3. UBND xã. 4. UBND huyện ? HĐND và UBND xã( phường, thị trấn) là cơ quan chính quyền thuộc cấp nào? Slide 8 HĐ2: Tìm hiếu nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan nhà nước cấp cơ sở. Yêu cầu HS đọc thông tin về H ĐND-SGK/60-61(.Slide 9) (cung cấp tư liệu HP 1992) HĐND do ai trực tiếp bầu ra? Nhiệm vụ?(Slide 10-11) + Slide 12,13 Liên hệ thực tế địa phương( hoạt động của Hội đồng nhân dân xã Tam Thanh *Chốt nội dung ý b, bài học SGK HS thảo luận nhóm:(Slide 14) +Làm giấy khai sinh, đăng kí hộ khẩu, xin chứng nhận vào hồ sơ lí lịch cá nhân, đăng ki tạm trú tạm vắng thì đến cơ quan nào: + Vậy khi có việc liên quan đến đời sống mà mình cần giải quyết thì đến đâu? HĐND và UBND xã( phường, thị trấn) có nhiệm vụ giải quyết những vấn đề liên quan đến đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội.... của công dân. :(Slide 15) UBND xã( phường, thị trấn) do ai bầu ra và có nhiệm vụ gì? (*Chiếu nội dung c, Slide 8) (Slide 16) ảnh minh họa Luyện tập củng cố tiết 1: Bài tập a, b.:(Slide17) Bài tập 1: Em hãy chọn các mục A tương ứngvới mục B A: Việc cần giải quyết B: Cơ quan giải quyết Đăng kí hộ khẩu. Khai báo tạm trú. Khai báo tạm vắng. Xin giấy khai sinh. Sao giấy khai sinh. Xác nhận lý lịch. Xin sổ y bạ khám bệnh. Xác nhận bảng điểm học tập. Đăng kí kết hôn. 1 . Công an xã 2 . UBND xã. 3 . Trường học. 4 . Trạm y tế ( bệnh viện) * Cho HS nêu lại các nội dung đã được học trong bài 5. Dặn dò: Làm bài tập; xem nội dung bài học còn lại Rút kinh nghiệm Tiết 2 Cho biết trách nhiệm của công dân đối với bộ máy nhà nước cấp cơ sở xã( phường, thị trấn) như thế nào? Nội dung: Những hành vi nào sau đây góp phần xây dựng nơi em ở? Chăm chỉ học tập. Chăm chỉ lao động giúp đỡ gia đình và làm nghề truyền thống. Giữ gìn môi trường. Tham gia luật nghĩa vụ quân sự khi đủ tuổi. Phòng chống tệ nạn xã hội. Nhận xét, cho điểm HS, kết luận bài học, củng cố kiến thức cho HS HĐ 4: Luyện tập củng cố Bài tập 2: Em hãy chọn ý đúng. Bạn An kể tên các cơ quan nhà nước cấp cơ sở sau: HĐND xã (phường, thị trấn) UBND xã (phường, thị trấn) Trạm y tế xã (phường, thị trấn) Công an xã (phường, thị trấn) Ban văn hóa xã (phường, thị trấn) Đoàn TNCSHCM xã (phường, thị trấn) Mặt trận tổ quốc xã (phường, thị trấn) Hợp tác xã dệt thảm len. Hợp tác xã nông nghiệp. Hội cựu chiến binh. Trạm bơm. Bài tập 3: Em hãy chọn ý đúng. Em An 16 tuổi đi xe máy phân phối lớn. Rủ bạn đua xe, lạng lách, đánh võng bị cảnh sát giao thông huyện bắt giữ. Gia đình em An đã nhờ ông chủ tịch xã xin bảo lãnh và để UBND xã xử lý. Việc làm của gia đình em An đúng hay sai? Vi phạm của An xử lý như thế nào? Hoạt động cuả trò HS đọc + HĐND xã, phường, thị trấn. + UBND xã, phường, thị trấn. + Xin cấp giấy khai sinh là phải đến UBND xã nơi mình cư trú + UBND xã Phương án 3. UBND xã HS chia nhóm thảo luận + UBND xã( phường, thị trấn) + Cơ quan công an + UBND xã( phường, thị trấn) Đáp án. A1,A4,A5,A6,A9-B2 A2,A3-B1 A8-B3 A7-B4 a, b, c, d, e. Việc làm của gia đình bạn An là sai. Vi phạm của An là do cảnh sát giao thông xử lý theo quy định của pháp luật. Nội dung a- HĐND và UBND (xã, phường, thị trấn) là cơ quan chính quyền cấp cơ sở. b- HĐND do nhân dân bầu ra... chịu trách nhiệm ..... ở địa phương. c- UBND do HĐND bầu ra... Cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. HĐND và UBND là cơ quan nhà nước của dân do dân và vì dân, chúng ta cần: - Tôn trọng và bảo vệ. - Làm tròn trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà nước. - Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật. - Quy định của chính quyền địa phương. 5 Hướng dẫn học ở nhà: Làm bài tập SGK. Tìm hiểu lịch sử truyền thống quê hương ta. Tìm hiểu tấm gương cán bộ xã ( phường, thị trấn) làm tốt nhiệm vụ. * Rút kinh nghiệm ÔN TẬP Tiết: 33 NS: 6/05/07 NG:8/05/07 I . Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại kiến thức. Nắm từng phần bài học và các dạng bài tập. 2. Kĩ năng: Giúp HS củng cố kĩ năng biết vận dụng kiến thức. 3. Thái độ: Thực hành được thái độ đúng đắn, rõ ràng, có niềm tin tình cảm trong sáng, biết điều chỉnh hành vi của bản thân. II. Nội dung: Từ tuần 19 à 32 III. Tài liệu phương tiện: SGK, SGV có các bài có liên quan, bài tập sách tham khảo. IV Các hoạt động dạy chủ yếu: Ổn định: Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu bài mới: Giúp các em hệ thống lại kiến thức các bài đã học để chuẩn bị cho kì thi sắp đến. Hôm nay ta tiến hành ôn tập. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy HĐ 1: Ôn tất cả các phần bài học: GV hệ thống kiến thức từng bài bằng câu hỏi vấn đáp. Bài 13:- Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là gì? Nêu bổn phận của trẻ em vời gia đình, xã hội. Trách nhiệm của gia đình, nhà nước, xã hội đối với trẻ em? Bài 14:- Môi trường là gì? Tài nguyên thiên nhiên là gì ? Vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống và sự phát triểncủa con người, xã hội ? Làm thế nào để bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên ? Bài 15 :- Khái niệm về di sản văn hóa , Di tích lịch sử, danh lam thứng cảnh ? Ý nghĩa của việc giữ gìn di sản văn hóa, di tích lịc sử văn hóa và danh lam thắng cảnh ? Tráchnhiệm của công dân trong việc giữ gìn các di sản văn hóa ? Bài 16 : Thế nào là tôn giáo, tín nhưỡng và mê tín dị đoan ? Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo là gì ? Chúng ta làm gì để thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo ? Bài 17 : Bản chất của nhà nước ta ? Nhà nước ta do ai lãnh đạo ? Bộ máy nhà nước bao gômd cơ quan nào ? Quyền và nghĩa vụ công dân là gì ? Bài 18 : Bộ máy nhà nước là gì ? Bộ máy nhà nước được chia làm mấy cấp ? Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND và UBND xã (phường, thị trấn) ? HĐ 2 : Giải các dang bài tập  HDHS giải các dạng bài tập sau mỗi vài học SGK. HD giải các dạng bài tập sách bài tập và các dạng bài tập khác. Khoanh tròn chữ cái A, B, C, D. Điền chữ Đ, S. Nối cột A, cột B. Điền khuyết. Chọn ý đúng, giải thích... Tìm câu ca dao tục ngữ của mỗi bài. Tìm hiểu câu chuyện nội dung trong mỗi bài. 4 Củng cố: Khắc sâu kiến thức cơ bản 5 Học ở nhà: Học Kĩ tất cả các bài, các dạng bài tập, ca dao, tục ngữ, danh ngôn, câu chuyện để thi. Hoạt động của trò HS trình bày nội dung từng câu hỏi HS thực hiện nắm vững kiến thức Ngọai khóa : TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG (Đã dạy chuyên đề)

File đính kèm:

  • docGiao an cong dan 7 HKII.doc