I-Mục tiêu:
1-Kiến thức:
-Nêu được tên bốn nhóm quyền và một số quyền trong bốn nhóm theo Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em.
-Nêu được ý nghĩa của Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em.
2-Kĩ năng:
-Biết nhận xét, đánh giá việc thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em ở bản thân và bạn bè.
-Biết thực hiện quyền và bổn phận của bản thân.
3-Thái độ:
Tôn trọng quyền của mình và của mọi người.
*KNS:
-Rèn luyện kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi vi phạm quyền trẻ em, kĩ năng giao tiếp, ứng xử.
-Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với những trẻ em thiệt thòi.
-Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá những hành vi vi phạm quyền trẻ em.
-Kĩ năng giao tiếp, ứng xử.
61 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1190 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giaó dục công dân lớp 6 - Tuần 20 đến tuần 37, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. à
+ĐảoFiji à
+Tây Samoa. à
èTC: Số người chết cao hơn trong các cuộc chiến tranh của TK 20, có một số thị trấn thành phố bị xoá sổ hoàn toàn.
+Ở Nam Phi: Người chết chỉ được quấn chăn và quẳng xuống các hố chôn tập thể .+Hàng nghìn lính Mĩ chết trên biển trong khi đang chuyển quân sang Châu Âu .
+Chỉ có Australia là nước duy nhất không bị dịch bệnh hoành hành do làm tốt công tác cách ly.
+Trong 25 năm đầu TK20: Đại dịch AIDS làm 25 triệu người trên TG chết .
+Dịch cúm Châu Á năm 1957: (TQ)làm hơn 1 triệu người chết (MỸ) :72000) do vi rus H2N2.
+Dịch cúm Hồng Công năm 1968: làm hơn 750000 người chết (MỸ: 34000) do vi rus H3N2.
-GV: nêu ra hệ thống câu hỏi cho HS thảo luận
-HS: thảo luận & trả lời àcả lớp nhận xét bổ sung.
-GV: Nhận xét chốt lại ý chính .
+Em có nhận xét gì về số liệu tổng hợp của WHO về đại dịch AIDS và dịch cúm TBN năm 1918 ?
+ Tại sao chỉ có Australia là không bị dịch cúm hoành hành ?
+Hậu quả của dịch cúm Châu Á năm 1957 (TQ) và dịch cúm Hồng Công (1908) so với dịch cúm TBN (1918) như thế nào?
HĐ3- Tìm hiểu khái niệm, nguyên nhân và cách phòng chống virus H5N1 (20 phút)
Mục tiêu: Giúp HS thấy được nguyên nhân và tác hại của dịch cúm H5N1 cũng như biết cách phòng tránh
-GV: nêu ra hệ thống câu hỏi cho HS cả lớp thảo luận.
1- Em hiểu thế nào là H5N1 ?
2- Con người bị nhiễm virus H5N1 trong trường hợp nào ?
3- Virus H5N1 gây tác hại gì khi xâm nhập vào cơ thể người ?
4- Nêu biểu hiện của người bị nhiễm Virus H5N1 ?
5- Làm thế nào để phòng chống dịch cúm gia cầm ?
-HS: Thảo luận và trả lời cá nhân.
-HS: Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-GV: Kết luận, chốt lại ý chính
GV kết luận: Tổ chức Y tế thế giới WHO cảnh báo : Nếu không ngăn chặn kịp thời, có khả năng Vi rus cúm gia cầm dễ biến đổi hoặc trộn lẫn đặc điểm di truyền của mình .Với Virus mới gây đại dịch ở chỗ người, nhất là vào mùa đông.
4-Củng cố: (5 phút)
HS làm bài tập trắc nghiệm: Đánh dấu X vào câu đúng :
1-Dịch cúm gia cầm chỉ lây từ gia cầm sang người
2-Thuốc đặc trị cúm gia cầm là Tamiplu
3-Dịch cúm gia cầm lây nhiễm sang người qua hệ hô hấp
4- Virus H5N1 lây sang người bằng đường ruột do ăn gà bị bệnh cúm
5- Người già, phụ nữ mang thai và trẻ em dễ bị nhiễm Virus H5N1
6- Nếu không ăn thịt gia cầm bị bệnh cúm sẽ không bị nhiễm virus H5N1
5- Dặn dò: (2 phút)
HS học kỹ các bài đã học và làm lại các bài tập trong SGK để chuẩn bị cho tiết ôn tập ở tuần sau và kiểm tra HKI .
Nội dung chính
Thông tin, sự kiện.
+ Hơn 2,5 triệu người chết .
+17 triệukhoảng 5% dân số Hơn 60000....(tháng10:có 195000)
+Khoảng 200000 người chết .
+..400000.
+.. 14% dân số chết
+22% ..
+ Dịch cúm Tây Ban Nha có sức tàn phá khủng khiếp hơn đại dịch AIDS.
+Nhờ làm tốt công tác cách ly nên Australia không bị dịch cúm hoành hành.
+ Hậu quả tàn phá giảm rất lớn nhờ rút kinh nghiệm qua dịch cúm Tây Ban Nha.
1- Khái niệm:
H5N1 là tên virus cúm gà :lây nhiễm trong các loài gia cầm ,và các loài chim hoang dã.
2 - Nguyên nhân:
Trực tiếp sờ vào phân ,lông hoặc ăn thịt, trứng gia cầm nấu không chín kỹ .
3- Tác hại:
Viêm nhiễm 2 lá phổi nặng, làm mất chức năng hô hấp dẫn đến sức khoẻ suy sụp và có thể tử vong do tràn dịch phổi .
4- Biểu hiện:
Cảm nhẹ, sốt, mệt mỏi, đau nhức cơ, ớn lạnh, có thể kèm theo ho.
5- Cách phòng chống:
Dùng rau xanh lá đậm, trái cây màu vàng, đỏ, sữa chua và các loại cá như:cá hồi, cá ngừ, cá trích và thường xuyên tập TDTT để tăng cường sức đề kháng của cơ thể .Vệ sinh cá nhân thường xuyên:nhỏ mũi, súc miệng bằng thuốc sát khuẩn.
Các câu đúng 1, 3, 5.
Tên bài soạn: NK MỘT SỐ QUI ĐỊNH VỀ
AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Ngày soạn:
Tuần: 36-37
Tiết theo PPCT: 35
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
-Nêu được nguyên nhân phổ biến của tai nạn giao thông.
-Hiểu được quy tắc chung và một số quy định cụ thể về an toàn giao thông đường bộ.
-Hiểu được ý nghĩa của việc thực hiện trật tự an toàn giao thông.
2- Kĩ năng:
-Biết thực hiện đúng các quy định về an toàn giao thông đường bộ.
-Biết phân biệt hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm an toàn giao thông đường bộ.
3- Thái độ:
-Tôn trọng những quy định về an toàn giao thông đường bộ.
-Uûng hộ hành vi thực hiện đúng và phê phán hành vi vi phạm an toàn giao thông đường bộ.
II- Chuẩn bị của GV và HS:
1- Giáo viên:
-Tranh ảnh, tư liệu về tình hình giao thông.
-Báo cáo của UBATQG về tình hình tai nạn giao thông ở 9 tháng đầu năm 2012.
2- Học sinh:
Sưu tầm tranh ảnh , tư liệu về tình hình giao thông.
III- Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1-Ổn định lớp:
2- KTBC: /
3- Tiến hành bài học:
a- Phương pháp giảng dạy:
-Thảo luận nhóm, đàm thoại, động não.
-Phân tích và xử lý tình huống.
b- Các bước của hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
HĐ1-Tình hình tai nạn giao thông: (5 phút)
-Treo tranh tai nạn giao thông và số liệu thống kê tình hình tai nạn giao thông trong 9 tháng đầu năm 2012 của UBQGATGT:
TS
23619 vụ
9608 người chết
25000á người bị thương
Đ bộ
23190
6657
Đ sắt
345
177
Đ thủy
63
68
Đ H Hải
21
6
Bình quân có 35 người chết và hàng trăm người bị thương/ ngày
GV hỏi:
- Các hình ảnh trên cho ta biết điều gì?
- Em có suy nghĩ gì qua các số liệu thống kê trên ?
- HS quan sát tranh ảnh và số liệu thống kê.
- HS suy nghĩ và nêu ý kiến cá nhân.
- Cả lớp nhận xét , bổ sung
- GV kết luận chốt lại ý chính
HĐ2- Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông (10 phút)
Mục tiêu:Nêu được các nguyên nhân gây ra tai nạn đường bộ..
- GV: Cho HS quan sát tranh và chia lớp thành 3 nhóm thảo luận
- HS quan sát tranh và thảo luận theo yêu cầu của GV:
Theo em, những nguyên nhân nào gây ra tai nạn giao thông ? Nguyên nhân nào là nguyên nhân chính ?
- Các nhóm thảo luận
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV kết luận, chốt lại ý chính.
HĐ3- một số quy định về an toàn giao thông đường bộ (13 phút)
*Mục tiêu: HS hiểu được một số quy định của pháp luật về ATGT đường bộ.
*Cách tiến hành: đàm thoại
-GV giới thiệu một số quy định về ATGT đường bộ
- HS đọc một số quy định về ATGT đường bộ
-HS nêu thắc mắc (nếu có)
-GV giải đáp thắc mắc của HS.
HĐ4: Luyện tập:(10 phút)
* MuÏc tiêu: Giúp HS nhận xét, phân biệt được các hành vi vi phạm hoặc thực hiện đúng luật giao thông và xử lý các tình huống thường gặp
*Cách tiến hành: đàm thoại
-GV cho HS quan sát một số hình ảnh tham gia giao thông.
*Em hãy cho biết hành vi nào thực hiện đúng luật giao thông và hành vi nào vi phạm luật giao thông ?
- HS: quan sát tranh và trả lời cá nhân.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV: kết luận, chốt lại ý chính .
* Tình huống:
a/ Tan học về giữa trưa, đường vắng, muốn thể hiện với các bạn mình, Hưng đi xe đạp thả hai tay và đánh võng, lạng lách. Khơng may, xe Hưng vướng phải quang gánh của một bác bán rau đi bộ cùng chiều dưới lịng đường .
Hãy thử đặt mình là một người cơng an, em sẽ giải quyết việc này như thế nào ?
-Cho HS thảo luận nhóm đôi.
-Đại diện nhóm trả lời.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận, chốt lại ý chính.
4- Củng cố:(5 phút)
-GV cho HS nhắc lại quy tắc chung và một số qui định cụ thể của pháp luật.
.-GV: Em hãy nêu một số ví dụ về những trường hợp vi phạm luật an toàn giao thông của em hoặc các bạn em khi đi đường ?
5- Dặn dò: (2phút)
HS ôn kỹ lại các kiến thức đã học để chuẩn bị thi kiểm tra HKI.
Nội dung chính
- Tình hình tai nạn giao thông.
-Số vụ tai nạn giao thông, số người chết và bị thương, trong đó nhiều nhất là tai nạn giao thông đường bộ.
Đường xấu, phương tiện tham gia giao thông nhiều, sự quản lý của nhà nước (CSGT-TTGT) còn nhiều hạn chế. Trong đó phổ biến nhất là do con người coi thường luật giao thông hoặc không hiểu biết về trật tự an toàn giao thông.
Một số quy định của pháp luật về an tồn giao thơng:
1- Quy tắc chung:
Người tham gia giao thơng trên đường phải:
-Đi bên phải theo chiều đi của mình.
-Đi đúng phần đường quy định.
-Phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ.
2- Một số quy định cụ thể :
a/ Người đi bộ
Phải đi trên hè phố, lề đường.Nếu khơng cĩ hè phố, lề đường thì phải đi sát mép đường.
Đi qua đường nơi cĩ đèn tín hiệu hoặc vạch kẻ đường dành cho người đi bộ.
b/ Người đi xe đạp:
- Khơng đi xe dàn hàng ngang, lạng lách, đánh võng, khơng đi vào phần đường dành cho người đi bộ hoặc phương tiện khác.
- Khơng sử dụng ơ, điện thoại di động, khơng chở vật cồng kềnh, khơng buơng cả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh.
c/ trẻ em:
Trẻ em dưới 16 tuổi khơng được lái xe gắn máy, đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi được lái xe cĩ dung tích xi lanh dưới 50 cm3
- Hưng chạy xe lạng lách đánh võng và đụng người khác gây tai nạn là vi phạm luật giao thơng
- Bác bán rau đi dưới lịng đường là vi phạm qui định dành cho người đi bộ.
- Cả hai đều bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
- HS nhắc lại quy tắc chung và một số qui định cụ thể của pháp luật.
- Chạy xe đạp hàng hai, hàng ba và nói chuyện, đùa giỡn trên đường.
File đính kèm:
- GA.HK II. L6.doc