Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 - Trường THCS Hùng Vương

 I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: Giúp học sinh.

 - Xác định đúng mục đích học tập, hiểu được ý nghĩa của việc xác định mục đích học tập, hiểu sự cần thiết phải xây dựng kế hoạch học tập.

 - Biết xây dựng kế hoạch học tập và các hoạt động khác một cách hợp lý, biết hợp tác trong học tập.

 - Có ý chí, nghị lực, tự giác trong quá trình thực hiện mục đích, hoàn thành kế hoạch học tập, khiêm tốn học hỏi bạn bè, người khác và sẵn sàng hợp tác với bạn bè trong quá trình học tập.

 II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:

 - Thầy: Giáo án, SGK, SGV, câu hỏi tình huống, ví dụ thực tế.

 - Trò: Học bài, chuẩn bị bài mới.

 III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: Nêu vấn đề, thảo luận, giải quyết tình huống, liên hệ thực tế.

 IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:

 

doc31 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1048 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 - Trường THCS Hùng Vương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tích xi lanh dưới 50 cm3. 4. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể , tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của công dân là gì? - Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể , không ai được xâm phạm tới thân thể người khác. Việc bắt giữ người phải theo đúng pháp luật. - Công dân được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm. Có nghĩa là mọi người phải tôn trọng tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của người khác. Mọi việc làm xâm hại đến tính mạng, sức khoẻ, thân thể, danh dự, nhân phẩm của người khác đều bị pháp luật trừng trị nghiêm khắc. 4. Củng cố bài: - Giáo viên hệ thống nội dung cần ôn tập. - Nhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ II. Ngày tháng 5 năm 2009 Tuần 35 Tiết 35 Kiểm tra học kỳ II I. Mục tiêu bài giảng: - Kiểm tra , đánh giá sự nhận thức của học sinh qua những bài học ở học kỳ II. - Rèn kỹ năng hệ thống hoá kiến thức khoa học, logic, trình bày bài kiểm tra ngắn gọn, đễ hiểu. - Giáo dục học sinh tính trung thực khi làm bài. II. Phương tiện thực hiện: - Thầy: Giáo án, câu hỏi, đáp án. - Trò: Ôn bài, giấy kiểm tra. III. Cách thức tiến hành: Kiểm tra viêt. IV. Tiến trình kiểm tra: 1. ổn định tổ chức: 2. KIểm tra bài cũ: Không. 3. Kiểm tra viết: A. Đề bài: I. Phần trắc nghiệm: Câu1: Hãy khoanh trũn vào trước hành vi em cho là đúng, khi tham gia giao thông. Đi xe đạp chở ba. Đi đúng phần đường quy định. Lạng lách, đánh võng, đi xe bằng một bánh. Đi bộ dưới lòng đường. Câu 2: Theo em những biểu hiện trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập sau đây hành vi nào là sai.(Khoanh trũn vào trước đáp án em chọn Chỉ chăm chú học tập, ngoài ra không làm việc gì. Ngoài giờ học ở trường còn tự học và giúp đỡ gia đình. Ngoài giờ học còn tham gia hoạt động tập thể, vui chơi giải trí, Hoạt động thể dục, thể thao. Lên kế hoạch học từng tuần cụ thể để thực hiện. Câu 3: Theo em trong những trường hợp sau, trường hợp nào là công dân Việt Nam. (Khoanh trũn vào trước đáp án mà em chọn ). Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài. Người nước ngoài công tác có thời hạn tại Việt Nam. Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù giam. Người Việt Nam dưới 18 tuổi. II. Phần tự luận: Câu 1: Nêu nội dung các nhóm quyền trẻ em? Công ước này thể hiện điều gì? Câu 2: Quyền được phỏp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của công dân là gì? Trách nhiệm của công dân trong vấn đề này? B. Đáp án và hướng dẫn chấm: I.Phần trắc nghiệm: Câu 1: 1 điểm. - Mỗi lựa chọn đúng được 1 điểm. - Đáp án đúng: 2 Câu 2: 1 điểm. - Mỗi lựa chọn đúng được 1 điểm. - Đáp án đúng: 1 Câu 3: 1 điểm. - Mỗi lựa chọn đúng được 1 điểm. - Đáp án đúng: 4 II. Phần tự luận: Câu 1: 3.5 điểm. - Nội dung các nhóm quyền gồm 4 nhóm. + Nhóm quyền sống còn. + Nhóm quyền bảo vệ + Nhóm quyền phát triển... + Nhóm quyền tham gia Câu 2: 3.5 điểm. - Đây là quyền quan trọng nhất, đáng quý nhất. - Công dân có quyờn bất khả xõm phạm về thân thể khụng ai được xõm phạm tới thõn thể người khỏc.Việc bắt giữ người phải đỳng phỏp luật - Công dân được phỏp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm.Cú nghĩa là mọi người phải tụn trọng tớnh mạng ,sức khoẻ danh dự ,nhõn phẩm của người khỏc Mọi việc làm xâm hại đến tớnh mạng ,sức khoẻ danh dự ,nhõn phẩm của người khác đều bị trừng phạt nghiêm khắc. - Trỏch nhiệm của cụng dõn: Là phải biết tụn trọng đến tớnh mạng ,sức khoẻ danh dự ,nhõn phẩm của người khác đồng thời phải biết tự bảo vệ quyền của mỡnh,phờ phỏn,tố cỏo những việc làm trỏi với quy địng của phỏp luật 4. Củng cố: - Giáo viên thu bài kiểm tra. - Nhận xét giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn về nhà: Tuần 35 tiết 35 ngoại khoá tìm hiểu luật an toàn giao thông I. Mục tiêu bài giảng - Giúp học sinh nắm được một số quy định của luật an toàn giao thông đường bộ. - Học sinh có ý thức bảo vệ các công trình giao thông và thực hiện tốt ATGTĐB. - Giáo dục học sinh có ý thức sống, học tập, lao động theo hip luật. II. Phơng tiện thực hiện: - Thầy: Giáo án, tài liệu về an toàn giao thông. - Trò: Học bài, tìm hiểu luật an toàn giao thông. III. Cách thức tiến hành: Nêu vấn đề, thảo luận, đàm thoại, vấn đáp, giải thích. IV. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Giảng bài mới: Thực hiện trật tự an toàn giao thông ( bài 2 ). - Học sinh đọc tình huống 1.1 ? Hùng vi phạm những quy định nào về an toàn giao thông. ? Em của Hùng có vi phạm gì không? vì sao. - Học sinh đọc tình huống 1.2. ? Tuấn nói có đúng không? Vì sao. ? Việc lấy đá ở đường tàu sẽ gây nguy hiểm như thế nào. ? Nêu nội dung các bức ảnh 1, 2, 3, 4. ? Hãy nhận xét những hành vi đó. ? Quy tắc chung về đi đường. ? Những quy định dành cho người đi xe mô tô, gắn máy. ? Những quy định đối với người đi xe đạp. ? Những quy định đối với người điêù khiển xe thô sơ. ? Pháp luật quy định như thế nào về an toàn đường sắt. - Hớng dẫn học sinh giải bài tập 2, 3. I. Tình huống, tư liệu: 1. Tình huống: - Sử dụng ô khi đi xe gắn máy. - Có: Người ngồi trên xe mô tô không được sử dụng ô vì sẽ gây cản trở tầm nhìn của người điều khiển phương tiện giao thông- có thể gây tai nạn giao thông. - Không đúng: Vì đó là hành vi phá hoại công trình giao thông đường sắt. - Đá ở đường tàu là để bảo vệ cho đường ray được chắc chắn- Đảm bảo cho tàu chạy an toàn. hành vi lấy đá ở đường tàu có thể làm cho tàu gặp nguy hiểm khi đường ray không chắc chắn. 2. Quan sát ảnh: - Đi xe bằng một bánh. - Dùng chân đẩy xe đằng trước. - Vừa điều khiển xe vừa nghe điện thoại. - Vác sắt qua đường tàu. + Đó là những hành vi gây mất trật tự an toàn giao thông có thể gây tai nạn GT. II. Nội dung bài học: 1. Quy tắc chung về giao thôngĐB: - Đi bên phải mình. - Đi đúng phần đường quy định. - Chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ. 2. Một số quy định cụ thể: - Người ngồi trên xe mô tô, gắn máy không mang vác vật cồng kềnh, không sử dụng ô, không bám, kéo, đẩy phương tiện khác không đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái. - Bắt buộc đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe mô tô, gắn máy. - người đi xe mô tô, gắn máy chỉ được trở tối đa một người lớn và một trẻ em dưới 7 tuổi không sử dụng ô, ĐTDĐ, không đi trên hè phố vườn hoa, công viên. - Người ngồi trên xe đạp không mang vác vật cồng kềnh, không sử dụng ô, không bám, kéo đẩy các phương tiện khác, không đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái. - Người điều khiển xe thô sơ phải cho xe đi hàng một và đúng phần đường quy định. Hàng hoá xếp trên xe phải đảm bảo an toàn không gây cản trở giao thông. 3. Một số quy định cụ thể về ATĐS : - Khi đi trên đoạn đường bộ có giao cắt đường sắt ta phải chú ý quan sát ở hai phía. Nếu có phương tiện đường sắt đi tới phải kịp thời dừng lại cách rào chắn hoặc đường ray một khoảng cách an toàn. - Không đặt vật chướng ngại trên đường sắt, trồng cây, đặt các vật cản trở tầm nhìn của người đi đường ở khu vực gần đường sắt, không khai thác đá cát, sỏi trên ĐS . III. Bài tập: - Bài tập 2: Chấp hành theo sự điều khiển của người điều khiển GT. Vì người điều khiển trực tiếp sẽ phù hợp với tình hình thực tế lúc đó. - Bài tập 3: + Đồng ý: b, đ, h. + Không đồng ý: a, c, d, e, g, I, k, l. 4. Củng cố bài: Giáo viên hệ thống nội dung bài học. 5. Hướng dẫn về nhà : Tìm hiểu tiếp luật GTĐB. Tuần 17 Tiết 17 S: Kiểm tra học kỳ I G: I. Mục tiêu kiểm tra: - Kiểm tra đánh giá sự nhận thức của học sinh qua những bài học từ đầu năm. - Rèn cho học sinh kỹ năng hệ thống hoá kiến thức qua bài kiểm tra, trình bầy bài khoa học. - Giáo dục học sinh tính trung thực khi làm bài kiểm tra. II. Phương tiện thực hiện: - Thầy: Giáo án, câu hỏi kiểm tra, đáp án. - Trò: Học bài, giấy kiểm tra. III. Cách thức tiến hành: Kiểm tra viết. IV. Tiến trình kiểm tra: 1. ổn định tổ chức: 6A: 6B: 6C: 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới: A: Đề bài: Câu 1: Theo em thế nào là tôn trọng kỷ luật? Vì sao phải tôn trọng kỷ luật? Câu 2: Thiên nhiên gồm những gì?Tại sao phải sống hoà hợp với thiên nhiên? Câu 3: Thế nào là sống chan hoà với mọi người? tại sao phải sống chan hoà với mọi người? Câu 4: Hãy đánh dấu X vào bên trái những hành vi tương ứng với việc làm thể hiện việc sống chan hoà với mọi người. - Vui vẻ, hoà nhã với mọi người. - Giúp đỡ bạn khi có khó khăn. - Được mời thì phát biểu chứ không cần xung phong. - Hay quan tâm đến công việc chung. - Không góp ý cho ai cả vì sợ mất lòng. Câu 5: Hãy kết nối hành vi ở cột a với chuẩn mực ở cột b sao cho phù hợp. a b 1. Kính trên nhường dưới. a. Siêng năng. 2. Thực hiện tốt nội qui nhà trường. b. Tiết kiệm. 3. Giúp đỡ gia đình những việc vừa sức. c. Lễ độ. 4. Ăn mặc phù hợp với lứa tuổi học sinh. d. Tôn trọng kỷ luật. B: Đáp án và hướng dẫn chấm: Câu 1: 2 điểm. - Tôn trọng kỷ luật là biết tự giác chấp hành qui định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội ở mọi nơi, mọi lúc. Tôn trọng kỷ luật còn thể hiện ở việc chấp hành sự phân công của tập thể như trường học, cơ quan, doanh nghiệp - ý nghĩa: Giúp cho cuộc sống gia đình, nhà trường, xã hội có nề nếp kỷ cương. bảo vệ lợi ích của cá nhân và cộng đồng. Câu 2: 2 điểm. - Thiên nhiên gồm: Không khí, bầu trời, rừng cây, đồi núi - Vì thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống của con người, nó là diều kiện sống, tồn tại và phát triển của loài người. Câu 3: 2 điểm. - Sống chan hoà là sống vui vẻ, hoà hợp với mọi người và sẵn sàng tham gia các hoạt động chung có ích. - ý nghĩa: Sống chan hoà sẽ được mọi người quí mến và giúp đỡ, góp phần vào việc xây dựng mối quan hệ xã hội tốt đẹp. Câu 4: 2 điểm. - Đánh dấu X vào hành vi: 1, 2, 3. - Mỗi lựa chọn đúng được 0,4 điểm. Câu 5: 2 điểm. - Kết nối như sau: 1+c, 2+d, 3+a, 4+b. - Mỗi kết nối đúng được 0,5 điểm. 4. Củng cố: - Giáo viên thu bài kiểm tra. - Nhận xét giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn về nhà: - Tìm hiểu luật an toàn giao thông.

File đính kèm:

  • docgiao an gdcd 6 tu tuan 15.doc