A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là biết ơn, cần biết ơn những ai, cách thể hiện lòng biết ơn và ý nghĩa của nó.
2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lòng biết ơn.
Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với cha mẹ, thầy giáo, cô giáo, những người đã giúp đỡ mình.
3. Thái độ: HS trân trọng ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình. Có thái độ không đồng tình, phê phán những hành vi vô ơn, bội nghĩa.
59 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1218 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 - Trường THCS Hiếu Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g bức tranh ( gv chuẩn bị ở bảng phụ).
HS: Làm một số bài tập ở sách BT tình huống.
Gv: Người đi xe đạp phải tuân theo những quy định nào?.
Gv: Muốn lái xe máy, xe mô tô phải có đủ những điều kiện nào?.
Gv: Để thực hiện TTATGT đường sắt mọi người phải tuân theo những quy định gì?.
* HĐ2: tìm hiểu trách nhiệm của HS.
Gv: Theo em chúng ta cần làm gì để đảm bảo an toàn khi đi đường?.
* HĐ3:Luyện tập.
Gv: HD học sinh làm các bài tập ở SGK.
2. Một số quy định về đi đường:
a. Các loại tín hiệu giao thông:
b. Quy định về đi đường:
- Người đi bộ:
+ đi trên hè phố, lề đường hoặc sát mép đường.
+ đi đứng phần đường và đi theo tín hiệu giao thông.
Trẻ em dưới 7 tuổi khi qua đường phải có người lớn dẫn dắt; Không mang vấc đồ cồng kềnh đi ngang trên đường.
- Người đi xe đạp:
+ Cấm lạng lách, đánh võng, buông cả hai tay hoặc đi xe bằng 1 bánh.
+ Không được dang hàng ngang quá 2 xe.
+ Không được sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác.
+ Không mang vác, chở vật cồng kềnh.
+ Chỉ được chở 1 người và một trẻ em dưới 7 tuổi.
+ Trẻ em dưới 7 tuổi không được đi xe đạp người lớn.
( Đường kính bánh xe quá 0,65 m).
- Người đi xe máy, xe mô tô:
- Quy định về an toàn đường sắt:
3. Trách nhiệm của HS:
- Phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu và cá quy điọnh về an toàn giao thông.
- Đi về bên phải theo chiều đi của mình.
- Tuân thủ nguyên tắc về nhường đường, tránh và vượt nhau.
IV. Cũng cố:
Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài.
V. Dặn dò:
- Học bài, làm các bài tập còn lại.
Xem trước nội dung bài 15. Sưu tầm những tấm gương học tốt.
****************************
TIẾT 24: BÀI 14:
THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG (T2)
Ngày soạn: 28/02.
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp Hs nắm được một số quy định khi tham gia giao thông. Quy định đối với người đi bộ đi xe đạp và xe máy.
2. Kĩ năng: HS biết tự giác chấp hành trật tự an toàn giao thông.
3. Thái độ: HS có ý thức tôn trọng và thực hiện trật tự an toàn giao thông. Biết phản đối những việc làm vi phạm an toàn giao thông.
B. Phương pháp:
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
C. Chuẩn bị
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Hệ thống biển báo. Tranh ảnh...
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông hiện nay?.
2. Nêu các loại tín hiệu giao thông mà em biết?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề : Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2 Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
* HĐ 1: Tìm hiểu các quy tắc về đi đường.
Gv: Để hạn chế tai nạn giao thông, người đi đường cần phải làm gì?.
Gv: Cho hs thảo luận xử lí tình huống sau:
Tan học Hưng lái xe đạp thả 2 tay và lạng lách, đánh võng và đã vướng phải quang ghánh của bác bán rau đi giữa lòng đường.
Hãy nêu sai phạm của Hưng và bác bán rau?.
Gv: Khi đi bộ phải tuân theo những quy định nào?.
Gv: Cho hs quan sát tranh và nêu các vi phạm trong bức tranh ( gv chuẩn bị ở bảng phụ).
HS: Làm một số bài tập ở sách BT tình huống.
Gv: Người đi xe đạp phải tuân theo những quy định nào?.
Gv: Muốn lái xe máy, xe mô tô phải có đủ những điều kiện nào?.
Gv: Để thực hiện TTATGT đường sắt mọi người phải tuân theo những quy định gì?.
* HĐ2: tìm hiểu trách nhiệm của HS.
Gv: Theo em chúng ta cần làm gì để đảm bảo an toàn khi đi đường?.
* HĐ3: Luyện tập.
Gv: HD học sinh làm các bài tập ở SGK.
2. Một số quy định về đi đường:
a. Các loại tín hiệu giao thông:
b. Quy định về đi đường:
- Người đi bộ:
+ đi trên hè phố, lề đường hoặc sát mép đường.
+ đi đứng phần đường và đi theo tín hiệu giao thông.
Trẻ em dưới 7 tuổi khi qua đường phải có người lớn dẫn dắt; Không mang vấc đồ cồng kềnh đi ngang trên đường.
- Người đi xe đạp:
+ Cấm lạng lách, đánh võng, buông cả hai tay hoặc đi xe bằng 1 bánh.
+ Không được dang hàng ngang quá 2 xe.
+ Không được sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác.
+ Không mang vác, chở vật cồng kềnh.
+ Chỉ được chở 1 người và một trẻ em dưới 7 tuổi.
+ Trẻ em dưới 7 tuổi không được đi xe đạp người lớn.
( Đường kính bánh xe quá 0,65 m).
- Người đi xe máy, xe mô tô:
- Quy định về an toàn đường sắt:
3. Trách nhiệm của HS:
- Phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu và cá quy điọnh về an toàn giao thông.
- Đi về bên phải theo chiều đi của mình.
- Tuân thủ nguyên tắc về nhường đường, tránh và vượt nhau.
IV. Cũng cố:
Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài.
V. Dặn dò:
- Học bài, làm các bài tập còn lại.
Xem trước nội dung bài 15. Sưu tầm những tấm gương học tốt.
******************************
TIẾT 25: BÀI 15:
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ HỌC TẬP (T1)
Ngày soạn: 8/3
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp Hs hiểu nội dung, ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ học tập.
2. Kĩ năng: HS biết phân biệt đúng sai trong việc thực hiện quyền, nghĩa vụ học tập.
3. Thái độ: HS yêu thích việc học.
B. Phương pháp:
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
C. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Luật giáo dục.
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu những nguyên tắc chung khi tham gia giao thông đường bộ?.
2. Người đi bộ và đi xe đạp phải tuân theo những nguyên tắc nào khi tham gia giao thông?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề: Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân, vậy nội dung đó được thể hiện như thế nào. GV dẫn dắt vào bài.
2 Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
* HĐ 1: HD học sinh phân tích truyện đọc sgk.
gv: Gọi HS đọc truyện sgk.
HS thảo luận theo nội dung những câu hỏi sau:
1. Cuộc sống của người dân ở Cô Tô trước đây như thế nào?.
2. Ngày nay Cô Tô có sự thay đổi gì?.
3. Gia đình, nhà trường và xã hội đã có những việc làm gì cho trẻ em ở đây?.
* HĐ2: tìm hiểu sự cần thiết của việc học.
Gv: Vì sao chúng ta phải học tập?.
Gv: Nếu không học những nguy cơ gì có thể xảy ra?.
* HĐ3:Tìm hiểu những quy định về quyền và nghĩa vụ học tập .
Gv: Nêu tình huống cho Hs thảo luận:
ND: An và khoa tranh luận với nhau.
An nói, học tập là quyền của mình , muốn học hay không là quyền của mỗi người không ai được ép buộc mình học.
- Khoa nói, tớ chẳng muốn học ở lớp này tí nào cả vì toàn là các bạn nghèo, quê ơi là quê. Chúng nó phải học ở các lớp riêng hoặc không được đi học mới đúng.
Em hãy nêu suy nghĩ của mìnhvề ý kiến của An và Khoa?.
Gv: Theo em những ai có quyền học tập?.
Gv: Hãy kể các hình thức học tập mà em biết?
Gv: HD học sinh làm các bài tập ở SGK.
Gv: Công dân phải có những nghĩa vụ gì trong học tập?.
* HĐ4: Luyện tập.
Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/42.
1. Vì sao phải học tập?.
- Việc học đối với mỗi người là vô cùng quan trọng.
- Học để có kiến thức, hiểu biết, được phát triển toàn diện.
- Học để trở thành người có ích cho gia đình và xã hội.
2. Quyền và nghĩa vụ học tập
a. Quyền học tập:
- Mọi công dân đều có quyền học tập, không hạn chế về trình độ, độ tuổi.
- được học bằng nhiều hình thức.
- Học bất cứ ngành nghề gì phù hợp với điều kiện, sở thích của mình.
b. Nghĩa vụ học tập:
- CD từ 6 đến 14 tuổi bắt buộc phải hoàn thành bậc GD tiểu học; Từ 11 đến 18 tuổi phải hoàn thành bậc THCS.
- Gia đình phải tạo điều kiện cho con em hoàn thành nghĩa vụ học tập.
IV. Cũng cố:
Nêu nội dung về quyền và nghĩa vụ học tập của CD?.
V. Dặn dò:
- Học bài, làm các bài tập còn lại.
Xem trước nội dung còn lại của bài.
**********************************
TIẾT 26: BÀI 15:
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ HỌC TẬP (T2)
Ngày soạn: 15/3
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp Hs hiểu ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ học tập. Trách nhiệm của nhà nước đối với việc học của công dân.
2. Kĩ năng: HS thực hiện tốt những qui định về quyền và nghĩa vụ học tập có phương pháp học tập tốt để đạt kết quả cao trong học tập.
3. Thái độ: HS yêu thích việc học, tự giác và sáng tạo trong quá trình học tập.
B. Phương pháp:
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
C. Chuẩn bị
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Luật giáo dục. một số gương vượt khó trong học tập.
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Tại sao nói học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân?.
2. Hãy kể một số hình thức học tập và các bậc học hiện nay ở nước ta?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề : Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2 Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
* HĐ 1: HD học sinh tìm hiểu trách nhiệm của nhà nước về giáo dục.
Gv: cho học sinh thảo luận nhóm theo nội dung bài tập d sgk/42.
Hs: Thảo luận, trình bày, bổ sung.
Gv: chốt lại.
Gv: Nhà nước ta đã có những việc làm gì thể hiện sự quan tâm đến ngành giáo dục?.
Gv: Nhà nước cần có trách nhiệm gì để công dân thực hiện tốt quyền học tập?.
* HĐ2:Tìm hiểu trách nhiệm của HS trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập.
Gv: Chia lớp thành 2 nhóm.
- Nhóm 1: Tìm những biểu hiện tốt trong học tập.
- Nhóm 2: Tìm những biểu hiện chưa tốt trong học tập.
HS: lần lượt lên ghi lại kết quả của nhóm mình.
Gv: Theo em là một học sinh, cần làm gì để việc học ngày một tốt hơn?.
* HĐ3: Luyện tập.
Gv: HD học sinh làm các bài còn lại sgk/42, 43.
Làm các bài tập ở sách bài tập tình huống.
Đọc truyện và giới thiệu một số gương về học tập. ( sbt/47)
3. trách nhiệm của nhà nước:
- Nhà nước thực hiện công bằng trong giáo dục.
- Tạo điều kiện để mọi công dân được học tập:
+ Mở mang hệ thống trường lớp.
+ Miễn phí cho học sinh tiểu học.
+ Quan tâm, giúp đỡ trẻ em khó khăn.
4. Trách nhiệm của học sinh:
- Cần biết phê phán và tránh xa những biểu hiện chưa tốt trong học tập.
- Thực hiện tốt các qui định về quyền và nghĩa vụ học tập.
IV. Cũng cố:
Nhà nước và công dân cần có những trách nhiệm gì trong học tập.
V. Dặn dò:
- Học bài,
- Ôn lại nội dung các bài đã học trong học kì II.( từ bài 12 đến bài 15).
Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
**************************
File đính kèm:
- Giao an GDCD lop 6 Tron bo.doc