Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 - Tiết 30 - Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ

I) MỤC TIU BI HỌC:

1) Kiến thức: Hiểu nắm vững những nội dung cơ bản của quyền bất khả xm phạm về chỗ ở của CD được qui định trong hiến php của nh nước ta.

2) Thi độ : Cĩ ý thức tơn trọng chỗ ở của người khc, cảnh gic trong việc giữ gìn v bảo vệ chỗ ở của mình cũng như của người khc.

3) Kỹ năng : Biết phn biệt đu l hnh vi vi phạm php luật về chỗ ở của CD. Biết bảo vệ chỗ ở của mình v khơng xm phạm chỗ ở của người khc. Biết ph phn, tố co những ai lm tri php luật, xm phạm đến chỗ ở của người khc.

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1381 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 - Tiết 30 - Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN TIẾT TÊN BÀI HỌC Ngày Soạn 30 30 Bài 17 QUYỀN BẤT KHẢ XÂM PHẠM VỀ CHỖ Ở I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1) Kiến thức: Hiểu nắm vững những nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của CD được qui định trong hiến pháp của nhà nước ta. 2) Thái độ : Có ý thức tôn trọng chỗ ở của người khác, cảnh giác trong việc giữ gìn và bảo vệ chỗ ở của mình cũng như của người khác. 3) Kỹ năng : Biết phân biệt đâu là hành vi vi phạm pháp luật về chỗ ở của CD. Biết bảo vệ chỗ ở của mình và không xâm phạm chỗ ở của người khác. Biết phê phán, tố cáo những ai làm trái pháp luật, xâm phạm đến chỗ ở của người khác. II ) CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : 1) GV: - SGK và SGV GDCD 6, Bộ tranh GDCD 6. - Hiến pháp năm 1992 - Bộ luật tố tung hình sự năm 1998 - Bộ luật Hình sự 1999 - Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập. 2) HS : Sách GDCD 6, vở ghi chép, Vở bài tập III ) TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS, cho HS ngồi xuống. (1’) 2) Kiểm tra bài cũ: (5’) - Pháp luật nước ta qui định như thế nào về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm? - Em hãy nêu một số ví dụ về việc vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. 3) Giảng bài mới: a) Giới thiệu bài học: (2’) Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là một trong những quyền cơ bản của CD được qui định trong Hiến pháp của nhà nước ta. Vậy CD có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở có nghĩa là như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 17. Ghi tên bài học lên bảng. b) Giáng bài mới TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG 12’ 10’ 14’ HĐ1: HDHS thảo luận, phân tích tình huống - Gọi 2 HS đọc tình huống trong SGK - Nêu câu hỏi cho HS thảo luận 1. Chuyện gì xảy ra với gia đình bà Hòa? 2. Trước sự việc xảy ra như vậy, bà Hòa đã có những suy nghĩ và hành động như thế nào? + Ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng. + Nhận xét, chốt lại ý cơ bản. 3. Theo em, bà hòa hành động như vậy là đúng hay sai? * HDHS xác định ý kiến đúng và đi đến kết luận. + Giới thiệu điều 73 – HP 1992: (Viết trên bảng phụ) “CD có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở, không được ai tự ý vào chỗ ở của người khác nếu người đó không đồng ý, trừ trường hợp được pháp luật cho phép” - Tiếp tục nêu câu hỏi thảo luận : Theo em, Bà Hòa nên làm như thế nào để có thể xác minh được nhà T lấy trộm tài sản của mình mà không vi phạm đến quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của người khác. * Chốt vấn đề: + Giới thiệu điều 124 – Bộ luật hình sự 1999. (Viết trên bảng phụ) “Người nào khám xét trái pháp luật chỗ ở của người khác, đuổi trái pháp luật người khác khỏi chỗ ở của họ hoặc có những hành vi trái pháp luật khác xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về chõ ở của CD, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ từ 1 năm hoặc phạt tù từ 3 tháng đến 1 năm”. HĐ2: Giới thiệu Nội dung bài học - Cho HS tự đọc Nội dung bài học - Chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận theo 4 câu hỏi sau: 1. Quyền bất khả xâm phạm về chõ ở của CD là gì? 2. Những hành vi như thế nào là vi phạm pháp luật về chỗ ở của CD? 3. Người vi phạm pháp luật về chỗ ở của CD sẽ bị pháp luật xử lý như thế nào? 4, Em sẽ làm gì để thực hiện quyền bất khả xâm phạm về chõ ở của CD? * Kết luận: Nội dung bài học, ghi bảng các ý đúng của HS trình bày. HĐ3: HDHS luyện tập bằng hệ thống bài tập * Tổ chức trò chơi đóng vai theo các tình huống sau: Ghi các tình huống lên bảng phụ + Tình huống 1: Bố mẹ đi vắng, em ở nhà một mình, đang học bài thì có người gõ cửa và muốn vào nhà để kiểm tra đồng hồ điện. Em sẽ làm gì trong tình huống này? + Tình huống 2: Quần áo của nhà em phơi trên dây, gió bay sang nhà hàng xóm. Em muốn sang lấy về nhưng bên đó không có ai ở nhà. - Chia lớp thành 4 nhóm: nhóm 1-3 đóng vai ứng xử tình huống 1; nhóm 2-4 đóng vai ứng xử tình huống 2. - Kết luận về cách ứng xử cần thiết trong mỗi tình huống - Cho điểm các nhóm có cách ứng xử đúng và hay. * Củng cố, tổng kết bài học. - Đọc tình huống SGK - Thảo luận, phát biểu ý kiến. - Bổ sung ý kiến 1. Gia đình bà Hòa mất con gà mái hoa mơ đang độ đẻ trứng 2. Bà hòa nghĩ: Chỉ có nhà T bắt trộm và chửi đổng suốt ngày. * Mất quạt bàn: + Bà Hòa nghĩ nhà T lấy cắp chiếc quạt + Bà chạy sang nhà T đòi khám nhà, mẹ con nhà T không cho, bà Hòa nghi ngờ và cứ xông vào khám. 3. Trao đổi tranh luận, có thể có ý kiến khác nhau như sau: + Bà Hòa cứ xông vào lục lọi, khám xét nhà T. + Bà Hoà đi báo chính quyền địa phương. + Bà Hòa bỏ về chịu mất quạt. + Bà Hòa không được khám nhà T. + Chỉ có trường hợp thứ 2 bà Hòa mới có quyền khám nhà T. - Trao đổi thảo luận, bổ sung ý kiến * Bà Hòa cần phải: + Quan sát, theo dõi + Báo với chính quyền địa phương để nhờ can thiệp. + Không được tự ý xông vào lục lọi, khám xét nhà người khác. Làm như vậy là vi phạm pháp luật . + Tự nghiên cứu Nội dung bài học + Thảo luận nhóm theo câu hỏi + Đại diện các nhóm lên trình bày, lớp trao đổi bổ sung. + Ghi Nội dung bài học vào vở. + Các nhóm thảo luận, phân vai + Các nhóm lên đóng vai + Lớp trao đổi rút kinh nghiệm. - Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là một trong những quyền cơ bản của CD - CD có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở - Chúng ta phải biết tôn trọng chỗ ở của người khác, phải biết tự bảo vệ chỗ ở của mình và phê phán, tố cáo người làm trái pháp luật xâm phạm đến chỗ ở của người khác. 4) DẶN DÒ : 1’ Học thuộc Nội dung bài học Làm bài tập còn lại phần đ - Chuẩn bị trước bài 18: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

File đính kèm:

  • docCD6.T30.doc
Giáo án liên quan